Thuốc Lanam DT

Thuốc Lanam DT

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Lanam DT được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Clavulanic acid , Amoxicillin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Imexpharm đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-33454-19) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén phân tán và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:36

Mô tả sản phẩm


Thuốc Lanam DT

Thuốc Lanam DT là thuốc gì?

Lanam DT là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Amoxicillin và Acid clavulanic, thuộc nhóm penicilin, có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng/viên
Clavulanic acid 57mg
Amoxicillin 400mg

Chỉ định

Thuốc Lanam DT được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra, bao gồm:

  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn
  • Viêm tai giữa cấp tính
  • Đợt cấp tính của viêm phế quản mạn
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
  • Viêm bàng quang
  • Viêm thận - bể thận
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm (viêm mô tế bào, côn trùng cắn, áp xe răng)
  • Nhiễm khuẩn xương và khớp (viêm tủy xương)

Chống chỉ định

  • Dị ứng với amoxicillin, acid clavulanic, các penicillin khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng (như sốc phản vệ) với các beta-lactam khác (cephalosporin, carbapenem, monobactam).
  • Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan do amoxicillin/acid clavulanic.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Thường gặp (≥1%, <10%):

  • Nhiễm nấm Candida
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn
  • Nôn

Ít gặp (≥0.1%, <1%):

  • Chóng mặt
  • Đau đầu
  • Khó tiêu
  • Tăng AST và/hoặc ALT
  • Ban da
  • Ngứa
  • Mày đay

Hiếm gặp (<0.1%):

  • Giảm bạch cầu
  • Giảm tiểu cầu
  • Hồng ban đa dạng

Tần suất chưa xác định:

  • Bội nhiễm
  • Mất bạch cầu hạt
  • Thiếu máu tán huyết
  • Kéo dài thời gian chảy máu và prothrombin
  • Phù mạch
  • Sốc phản vệ
  • Hội chứng giống bệnh huyết thanh
  • Viêm mạch quá mẫn
  • Tăng động
  • Co giật
  • Viêm màng não vô khuẩn
  • Viêm đại tràng do kháng sinh
  • Viêm gan
  • Vàng da ứ mật
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Hoại tử biểu bì nhiễm độc
  • Viêm da bóng nước
  • AGEP
  • DRESS
  • Viêm thận kẽ
  • Tiểu tinh thể

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi dùng đồng thời với:

  • Thuốc chống đông máu đường uống (warfarin, acenocoumarol): Có thể tăng INR. Theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin hoặc INR.
  • Methotrexat: Có thể làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Probenecid: Làm tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu.
  • Mycophenolat mofetil: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính của mycophenolat mofetil. Theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm giảm hiệu quả.
  • Alopurinol: Tăng nguy cơ phát ban.
  • Các chất kìm khuẩn (acid fusidic, cloramphenicol, tetracyclin): Có thể xảy ra đối kháng.

Dược lực học

Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam ức chế sinh tổng hợp peptidoglycan của thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic là chất ức chế beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy.

Dược động học

Amoxicillin và acid clavulanic được hấp thu tốt qua đường uống. Amoxicillin chủ yếu thải trừ qua thận, acid clavulanic qua thận và ngoài thận.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống.

Liều dùng ở trẻ em dưới 40kg: 25-45 mg/3.6-6.4 mg/kg/ngày amoxicillin/acid clavulanic, chia 2 lần. Có thể tăng liều lên đến 70 mg/10 mg/kg/ngày cho một số nhiễm khuẩn.

Liều dùng ở người lớn và trẻ em từ 40kg trở lên: Sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng amoxicillin/acid clavulanic phù hợp hơn.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận (CrCl > 30ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng và theo dõi chức năng gan.

Thời gian điều trị: Không quá 14 ngày mà không đánh giá lại.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Điều tra tiền sử dị ứng với penicillin, cephalosporin hoặc các beta-lactam khác trước khi dùng.
  • Ngừng thuốc và điều trị nếu xảy ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng.
  • Chuyển sang amoxicillin đơn trị liệu nếu xác định được vi khuẩn nhạy cảm.
  • Không dùng cho nhiễm khuẩn do vi khuẩn đã kháng beta-lactam hoặc S. pneumoniae kháng penicillin.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, dùng liều cao, nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn, dùng alopurinol, hoặc suy gan.
  • Theo dõi các tác dụng phụ trên gan, thận, huyết học khi dùng kéo dài.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu.
  • Duy trì đủ lượng dịch uống để giảm nguy cơ tinh thể niệu.
  • Sử dụng phương pháp enzym glucose oxidase khi xét nghiệm glucose trong nước tiểu.
  • Có thể gây dương tính giả nghiệm pháp Coombs và xét nghiệm Bio-Rad Laboratories Platelia Aspergillus EIA.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa, rối loạn điện giải, tinh thể niệu, co giật (ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao).

Xử trí: Ngừng thuốc, điều trị triệu chứng, theo dõi điện giải, thẩm phân máu nếu cần.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Amoxicillin

Thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sinh tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Acid Clavulanic

Là chất ức chế beta-lactamase, ngăn ngừa sự bất hoạt amoxicillin bởi các enzym beta-lactamase của vi khuẩn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Imexpharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clavulanic acid Amoxicillin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế Viên nén phân tán
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.