Thuốc Klacid Forte 500mg

Thuốc Klacid Forte 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Klacid Forte 500mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Abbott. Thuốc có thành phần là Clarithromycin và được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 14 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Klacid Forte 500mg được sản xuất tại Indonesia và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-21160-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Klacid Forte 500mg

Thuốc Klacid Forte 500mg là thuốc gì?

Klacid Forte 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolide, chứa hoạt chất chính là Clarithromycin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim, dùng để điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clarithromycin 500mg
Tá dược Croscarmellose Sodium, Microcrystalline Cellulose, Silicone Dioxide, Povidone K29/32, Acid Stearic, Magnesium Stearate, bột tan tinh khiết, Hypromellose, Sorbitan Monooleate, Propylene Glycol, Titanium Dioxide, Vanillin, Quinoline Yellow Aluminium Lake E104, Hydroxypropylcellulose, Sorbic Acid.

Chỉ định

Klacid Forte được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng do một hoặc nhiều vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phế quản cấp tính và mãn tính, viêm phổi.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm xoang và viêm họng.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm từ nhẹ đến trung bình.
  • Diệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét tá tràng (kết hợp với thuốc ức chế bơm proton).

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Clarithromycin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với Astemizole, cisapride/pimozide, terfenadine.
  • Sử dụng đồng thời với các alkaloid nấm cựa gà (ví dụ ergotamine hoặc dihydroergotamine).
  • Sử dụng đồng thời với midazolam dạng uống.
  • Tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp thất, bao gồm cả xoắn đỉnh.
  • Giảm kali máu.
  • Suy gan nặng kèm suy thận.
  • Sử dụng đồng thời với Lovastatin hoặc Simvastatin.
  • Sử dụng đồng thời với Colchicine.
  • Sử dụng đồng thời với ticagrelor hoặc Ranolazine.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn và loạn vị giác. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra được liệt kê chi tiết trong bảng dưới đây. Lưu ý rằng đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra.

Hệ thống cơ quan Rất thường gặp (≥1/10) Thường gặp (≥1/100 - < 1/10) Ít gặp (≥1/1000 - < 1/100) Không rõ
Nhiễm trùng và tình trạng nhiễm trùng Viêm đại tràng giả mạc, nhiễm trùng da gây sốt cao cấp tính Viêm mô tế bào, bội nhiễm nấm Candida, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng, nhiễm trùng âm đạo
Máu và hệ bạch huyết Chứng mất bạch cầu hạt, giảm lượng tiểu cầu Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu đa nhân trung tính, tăng tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ, phản ứng quá mẫn, sốc mẫn cảm, phù bạch huyết
Chuyển hóa và dinh dưỡng Chán ăn, giảm sự ngon miệng
Tâm thần Loạn thần kinh, tình trạng lú lẫn, mất nhân cách, trầm cảm, mất phương hướng, ảo giác, mơ bất thường, hưng cảm Mất ngủ, lo âu, căng thẳng
Hệ thần kinh Loạn vị giác, đau đầu, cảm giác nhạt miệng Chứng mất ý thức, loạn vận động, chóng mặt, ngủ lơ mơ, run Chứng co giật, mất vị giác, loạn khứu giác, mất khứu giác, dị cảm
Tai và mê đạo Chóng mặt, nghe kém, ù tai Điếc
Tim Xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất Ngừng tim, rung nhĩ, kéo dài khoảng QT, ngoại tâm thu, đánh trống ngực Giãn mạch
Mạch Xuất huyết
Hô hấp, ngực và trung thất Hen phế quản, chảy máu mũi, nghẽn mạch phổi
Tiêu hóa Tiêu chảy, nôn, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng Viêm thực quản, trào ngược dạ dày thực quản, viêm dạ dày, đau trực tràng cách hồi, viêm miệng, viêm lưỡi, trướng bụng, táo bón, khô miệng, ợ hơi Viêm tụy cấp, đổi màu lưỡi, đổi màu răng
Gan mật Chức năng gan bất thường Ứ mật, viêm gan, tăng men gan (SGOT, SGPT), tăng gamma-glutamiyltransferase Suy gan, vàng da
Da và mô dưới da Phát ban, tăng tiết mồ hôi Viêm da bóng nước, ngứa, mề đay, ban sần Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban do phản ứng thuốc kèm chứng tăng bạch cầu ưa acid và triệu chứng toàn thân (DRESS), trứng cá
Cơ xương khớp và mô liên kết Ly giải cơ vân, bệnh lý cơ Co thắt cơ, cứng cơ, đau cơ
Thận và tiết niệu Suy thận, viêm thận kẽ Tăng creatinin máu, tăng ure huyết
Xét nghiệm Chỉ số INR tăng, thời gian prothrombin kéo dài, thay đổi màu nước tiểu Bất thường tỷ lệ albumin/globulin, tăng phosphatase kiềm máu, tăng men lactate dehydrogenase máu

*Lưu ý: Thông tin tác dụng phụ chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn cụ thể.

Tương tác thuốc

Klacid Forte có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Một số tương tác có thể gây nguy hiểm. Vui lòng thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc, thực phẩm chức năng và thảo dược bạn đang sử dụng trước khi dùng Klacid Forte.

Xem phần "Tương tác thuốc" trong thông tin chi tiết để biết thêm thông tin.

Dược lực học

Clarithromycin là một dẫn chất bán tổng hợp của erythromycin A. Nó có hoạt tính kháng khuẩn bằng cách liên kết với tiểu đơn vị ribosome 50S của vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Clarithromycin có hiệu quả cao chống lại nhiều vi sinh vật Gram dương và Gram âm hiếu khí và kị khí.

Chất chuyển hóa 14-hydroxy của Clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn.

Dược động học

Xem phần "Dược động học" trong thông tin chi tiết để biết thêm thông tin về hấp thu, phân bố, chuyển hóa và thải trừ của Clarithromycin.

Liều lượng và cách dùng

Điều trị nhiễm trùng đường hô hấp hoặc da và mô mềm:

  • Người lớn: 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Có thể tăng lên 500mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
  • Trẻ em trên 12 tuổi: Liều dùng như người lớn.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Sử dụng Klacid Forte dạng hỗn dịch.
  • Người cao tuổi: Liều dùng như người lớn.
  • Suy thận: Có thể cần điều chỉnh liều, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Diệt trừ H. pylori (người lớn):

Tham khảo ý kiến bác sĩ về phác đồ điều trị cụ thể.

Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Không nghiền hoặc nhai viên thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết để biết thêm thông tin.

Xử lý quá liều

Tiêu thụ lượng lớn Clarithromycin có thể gây ra các triệu chứng tiêu hóa. Trong trường hợp quá liều, cần rửa dạ dày và điều trị hỗ trợ. Liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống liều gấp đôi để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Clarithromycin

Clarithromycin là một kháng sinh macrolide có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn. Tuy nhiên, việc sử dụng kháng sinh cần được chỉ định bởi bác sĩ để tránh kháng thuốc và tác dụng phụ không mong muốn.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Abbott
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clarithromycin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Indonesia
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.