Thuốc Kavasdin 5

Thuốc Kavasdin 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Kavasdin 5 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Khapharco. Thuốc có thành phần là Amlodipine và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Kavasdin 5 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-20761-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Kavasdin 5

Thuốc Kavasdin 5 là thuốc gì?

Kavasdin 5 là thuốc điều trị bệnh tim mạch, chứa hoạt chất Amlodipine với hàm lượng 5mg.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực ổn định mạn tính
  • Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các dẫn xuất của Dihydropyridin, Amlodipine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Sốc (bao gồm sốc tim).
  • Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ nặng).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp tính.

Tác dụng phụ

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Mạch: Mặt đỏ bừng.
  • Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
  • Toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.

Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100)

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng đường huyết.
  • Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm tính.
  • Hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, giảm xúc giác/dị cảm, bệnh thần kinh ngoại biên, bất tỉnh, rối loạn vị giác, run rẩy, rối loạn ngoại tháp.
  • Thị giác: Suy giảm thị giác.
  • Thính giác và tai trong: Ù tai.
  • Mạch: Hạ huyết áp, viêm mạch máu.
  • Hô hấp, ngực và trung thất: Ho, khó thở, viêm mũi.
  • Hệ tiêu hóa: Thay đổi thói quen đi ngoài, khô miệng, khó tiêu (bao gồm cả viêm dạ dày), tăng sản lợi, viêm tụy, nôn.
  • Da và mô dưới da: Rụng lông tóc, tăng tiết mồ hôi, ban xuất huyết, sạm da, mề đay.
  • Hệ xương khớp và mô liên kết: Đau khớp, đau lưng, co cơ và đau cơ.
  • Thận và hệ tiết niệu: Tiểu lắt nhắt, rối loạn tiểu tiện, đi tiểu về đêm.
  • Hệ sinh sản và vú: Vú to ở nam, rối loạn cương dương.
  • Toàn thân và tại chỗ: Suy nhược, khó chịu, đau.
  • Chỉ số xét nghiệm/đo lường: Tăng cân/giảm cân.

Hiếm gặp và Rất hiếm gặp

Xem phần chi tiết trong thông tin thuốc.

Tương tác thuốc

Xem phần chi tiết trong thông tin thuốc.

Dược lực học

Amlodipine là dẫn chất của dihydropyridin có tác dụng chẹn calci qua màng tế bào. Amlodipine ngăn chặn kênh calci loại L phụ thuộc điện thế, tác động trên các mạch máu ở tim và cơ. Tác dụng chống tăng huyết áp bằng cách trực tiếp làm giãn cơ trơn quanh động mạch ngoại biên và ít có tác dụng hơn trên kênh calci cơ tim. Vì vậy, thuốc không làm dẫn truyền nhĩ thất ở tim kém đi và cũng không ảnh hưởng xấu đến lực co cơ. Amlodipine cũng có tác dụng tốt là giảm sức cản mạch máu thận, do đó làm tăng lưu lượng máu ở thận và cải thiện chức năng thận. Amlodipine không có ảnh hưởng xấu đến nồng độ lipid trong huyết tương hoặc chuyển hóa glucose.

Tác dụng chống đau thắt ngực: Amlodipine làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên, do đó làm giảm toàn bộ lực cản ở mạch ngoại biên. Amlodipine cũng gây giãn động mạch vành cả trong khu vực thiếu máu cục bộ và khu vực được cung cấp máu bình thường. Sự giãn mạch này làm tăng cung cấp oxy cho người bệnh đau thắt ngực thể co thắt (đau thắt ngực kiểu Prinzmetal).

Dược động học

Hấp thu: Khả dụng sinh học của Amlodipine khi uống khoảng 60 – 80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống trong vòng 6 – 12 giờ.

Phân bố: Amlodipine có thể tích phân bố lớn và hơn 95% kết hợp với protein huyết tương. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt 7 đến 8 ngày sau khi uống thuốc mỗi ngày 1 lần.

Chuyển hóa và thải trừ: Độ thanh thải trong huyết tương tới mức bình thường vào khoảng 7 ml/phút/kg thể trọng do bài tiết chủ yếu thông qua chuyển hoá trong gan. Các chất chuyển hoá mất hoạt tính và bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải tương đối dài 30 – 40 giờ. Ở người suy gan thời gian bán thải của Amlodipine tăng, vì vậy có thể cần phải giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg Amlodipine mỗi ngày một lần. Có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg mỗi ngày một lần tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Uống trọn viên thuốc với một ly nước. Có thể uống cùng với thức ăn hoặc không.

Các đối tượng đặc biệt: Xem phần chi tiết trong thông tin thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Xem phần chi tiết trong thông tin thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh. Có báo cáo về sự tụt mạnh huyết áp, có thể kéo dài và bao gồm sốc có tử vong.

Xử trí: Hấp thu Amlodipin giảm đáng kể khi chỉ định than hoạt ngay lúc đó hoặc trong vòng 2 giờ sau khi uống. Trong vài trường hợp có thể cần rửa dạ dày. Với các trường hợp tụt huyết áp nặng, cần phải có các biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Thông tin Amlodipine

(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt thông tin có sẵn, không phải là thông tin đầy đủ về Amlodipine.)

Amlodipine là thuốc chẹn kênh canxi, tác động lên các mạch máu ngoại biên và tim, giúp giãn mạch và giảm huyết áp. Thuốc có tác dụng kéo dài, thường được dùng một lần mỗi ngày.

Cảnh báo: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.