
Thuốc Kaltatri
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Kaltatri với thành phần Alfacalcidol , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Phil. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 10 Vỉ x 10 Viên). Viên nang mềm Thuốc Kaltatri có số đăng ký lưu hành là VD-24024-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Kaltatri
Thuốc Kaltatri là thuốc gì?
Thuốc Kaltatri là thuốc điều trị các bệnh lý về xương, được chỉ định trong nhiều trường hợp khác nhau liên quan đến rối loạn chuyển hóa canxi và photpho.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Alfacalcidol | 0.5 mcg |
Chỉ định:
- Loạn dưỡng xương do thận
- Cường tuyến cận giáp (kèm bệnh xương)
- Suy tuyến cận giáp
- Nhuyễn xương và còi xương do dinh dưỡng và kém hấp thu
- Nhuyễn xương và còi xương phụ thuộc vitamin D
- Nhuyễn xương và còi xương đề kháng vitamin D hạ phosphat huyết
- Loãng xương
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với alfacalcidol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci huyết, vôi hoá di căn, tăng phosphat huyết hoặc tăng magne huyết.
Tác dụng phụ:
Nhìn chung tác dụng phụ liên quan đến việc tăng calci huyết và trong trường hợp suy thận, tăng phosphat huyết có thể xảy ra. Tác dụng không mong muốn khác: Ngứa, phát ban, mày đay. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Tăng calci huyết ở bệnh nhân đang dùng glycosid tim có thể gây chứng loạn nhịp tim. Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân dùng đồng thời glycosid tim và alfacalcidol.
- Khi dùng chung barbiturat hoặc các thuốc chống co giật cảm ứng men, cần tăng liều alfacalcidol.
- Dùng chung với dầu khoáng (sử dụng lâu dài), cholestyramin, colestipol, sufacrat, hoặc lượng lớn nhôm trong các thuốc kháng acid có thể làm giảm hấp thu alfacalcidol.
- Nguy cơ tăng calci huyết gia tăng ở những bệnh nhân dùng chế phẩm chứa calci hoặc thuốc lợi tiểu thiazid chung với alfacalcidol.
- Không nên dùng chung alfacalcidol với vitamin D hoặc các dẫn chất của vitamin D.
Dược lực học:
Alfacalcidol tan trong dầu và thường hấp thu tối đa 100%. Sau khi hấp thu, alfacalcidol nhanh chóng bị hydroxyl hoá chủ yếu trong gan. Alfacalcidol (1 a-hydroxy vitamin D3) chuyển hoá nhanh tại gan thành 1,25-dihydroxy vitamin D3, tác dụng như một chất điều hoà chuyển hoá calci và phosphat. Nhờ sự chuyển đổi nhanh này, lợi ích điều trị của alfacalcidol hầu như giống 1,25-dihydroxy vitamin D3. Tác dụng chính là tăng nồng độ tuần hoàn của 1,25-dihydroxy vitamin D3, do đó tăng sự hấp thu qua ruột của calci và phosphat, thúc đẩy sự khoáng hoá xương, điều hoà nồng độ hormon tuyến cận giáp trong huyết tương cũng như giảm huỷ xương, làm giảm đau xương và cơ.
Dược động học:
Alfacalcidol hấp thụ tốt theo đường tiêu hoá. Sự hiện diện của mật cần thiết cho sự hấp thu, sự hấp thu có thể giảm ở bệnh nhân giảm hấp thu chất béo. Alfacalcidol vận chuyển trong máu gắn kết với a-globulin. Alfacalcidol có tác dụng nhanh và thời gian bán thải ngắn. Alfacalcidol chuyển hoá nhanh chóng trong gan thành calcitriol. Các hợp chất Vitamin D và các chất chuyển hoá thải trừ chính trong mật và phân, chỉ một lượng nhỏ hiện diện trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Cách dùng: Thuốc Kaltatri dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều khởi đầu:
- Ngoại trừ loãng xương: Người lớn: 1 µg/ngày. Trẻ em cân nặng từ 20kg trở lên: Ngoại trừ bệnh loạn dưỡng xương do thận: 1 µg/ngày. Bệnh loạn dưỡng xương do thận: 0,04 – 0,08 µg/kg/ngày.
- Trẻ em cân nặng dưới 20kg: không chỉ định.
- Loãng xương: 0,5 – 1 µg/ngày có kèm hoặc không kèm calci.
Liều dùng sau đó được điều chỉnh theo đáp ứng sinh hoá để tránh tăng calci huyết. Liều của alfacalcidol có thể tăng khoảng 0,25 – 0,5 µg/ngày. Hầu hết người lớn đều đáp ứng ở liều 1 – 2 µg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Alfacalcidol làm tăng sự hấp thu calci và phosphat trong ruột, nồng độ huyết thanh của chúng cần được theo dõi, đặc biệt ở những bệnh nhân suy thận.
- Cần theo dõi nồng độ calci, phosphat, phosphat kiềm, magne và creatinin định kỳ và đều đặn.
- Nếu xảy ra tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu, có thể điều chỉnh lại bằng cách ngừng điều trị.
- Thận trọng khi dùng alfacalcidol ở bệnh nhân tăng calci niệu, đặc biệt ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh sỏi thận.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Biểu hiện của tăng calci huyết: Mệt mỏi, choáng váng, buồn nôn, nôn, khô miệng, đau cơ, đau xương, đau khớp, ngứa hoặc đánh trống ngực.
Điều trị: Nên ngưng điều trị alfacalcidol khi tăng calci huyết. Tăng calci huyết nặng có thể cần biện pháp điều trị hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc này không hoặc ảnh hưởng không đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng alfacalcidol ở phụ nữ mang thai. Nên thận trọng khi sử dụng.
Phụ nữ cho con bú: Mặc dù chưa được xác định, nhưng lượng 1,25-dihydroxyvitamin D có thể sẽ tăng trong sữa của người mẹ đang cho con bú được điều trị với alfacalcidol.
Bảo quản: Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Alfacalcidol:
Alfacalcidol là một dạng hoạt hóa của vitamin D3, có tác dụng điều hòa sự hấp thu canxi và photpho từ ruột, giúp tăng cường khoáng hóa xương và giảm thoái hóa xương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Phil |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Alfacalcidol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |