
Thuốc Kalium Chloratum
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-14110-11 là số đăng ký của Thuốc Kalium Chloratum - một loại thuốc tới từ thương hiệu , được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Kali clorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Kalium Chloratum được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58
Mô tả sản phẩm
Thuốc Kalium Chloratum
Thuốc Kalium Chloratum là thuốc gì?
Thuốc Kalium Chloratum là thuốc bổ sung kali, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị tình trạng thiếu kali trong cơ thể.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Kali clorid | 500mg/viên |
Chỉ định
- Phòng và điều trị thiếu kali do tăng bài tiết kali qua đường niệu (do sử dụng thuốc lợi tiểu như furosemid, tiểu nhiều do suy giảm chức năng thận).
- Giảm kali máu ở bệnh nhân dùng glycoside tim, corticosteroid liều cao và kéo dài.
- Tăng aldosteron nguyên phát hoặc thứ phát.
- Phòng và điều trị thiếu kali do mất kali qua đường tiêu hóa: nôn mửa, tiêu chảy, sử dụng thuốc nhuận tràng lâu ngày, bơm dạ dày, rối loạn tiêu hóa, giảm cung cấp kali trong thức ăn.
- Bình thường hóa nồng độ kali máu trong bệnh bại liệt.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương niêm mạc ống tiêu hóa (viêm loét), tắc ống tiêu hóa và các rối loạn khác về thông ống tiêu hóa (giảm nhu động ống tiêu hóa).
- Tăng kali máu hoặc các trường hợp dẫn đến tăng kali máu, đặc biệt khi chức năng thận giảm mạnh (vô niệu); suy tuyến thượng thận (bệnh Addison không được điều trị); các rối loạn đi kèm do thoái hóa mô trong chấn thương, bỏng; tắc dạ dày - ruột; mất nước cấp tính; nhiễm toan chuyển hóa; ung thư dạ dày - tá tràng hoặc dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali khác.
- Trẻ em dưới 6 tuổi.
Tác dụng phụ
- Kích thích niêm mạc đường tiêu hóa: buồn nôn, đầy hơi, đau bụng và tiêu chảy.
- Hiếm gặp: Xuất huyết hoặc viêm loét đường tiêu hóa khi dùng đồng thời với các tác nhân gây viêm loét.
- Tăng kali huyết, đặc biệt trong trường hợp suy giảm chức năng thận hoặc dùng quá nhiều kali.
Tương tác thuốc
Kali clorid có thể gây tương tác dẫn đến tăng kali huyết khi dùng đồng thời với:
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) (ví dụ: Indomethacin)
- Thuốc lợi tiểu giữ kali
- Heparin
- Cyclosporin
- Digitalis glycoside
- Thuốc chẹn beta giao cảm
- Các chất ức chế aldosteron
- Thuốc kháng cholinergic làm giảm nhu động ruột
- Thuốc ức chế bơm natri-kali
Kết hợp với các tác nhân gây viêm khác có thể tăng nguy cơ gây viêm loét.
Dược lực học
Kali là cation chính trong tế bào. Nó được vận chuyển chủ động qua màng tế bào bởi bơm Na-K, duy trì nồng độ kali nội bào và trong huyết thanh. Ion kali cần thiết cho nhiều hoạt động sinh lý như dẫn truyền xung động thần kinh, co thắt cơ, chức năng thận, huyết áp, cân bằng kiềm toan, dinh dưỡng tế bào, thế năng màng tế bào, điều hòa áp suất thẩm thấu, phản ứng enzym, tổng hợp protein… Kali rất quan trọng trong hoạt động của cơ tim. Thiếu kali dẫn đến nhiễm kiềm chuyển hóa và nguy hiểm đến tính mạng.
Dược động học
Kali clorid dạng viên bao dùng đường uống được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Kali không bị chuyển hóa, được lọc qua cầu thận và bài tiết chủ động vào ống lượn xa. Thải trừ kali chủ yếu qua nước tiểu, một phần qua phân, mật, dịch tụy, nước bọt và mồ hôi.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng: Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ kali huyết tương.
- Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần.
- Trẻ em 6-15 tuổi: 1 viên/lần, ngày 1-2 lần.
Cách dùng: Uống thuốc trong hoặc sau bữa ăn với nhiều nước. Không làm vỡ viên thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng cho bệnh nhân suy thận, suy thượng thận (nồng độ renin và aldosteron thấp ở người cao tuổi làm tăng kali máu mạnh hơn), không kiểm soát được bài tiết đường niệu do đái tháo đường, nhiễm toan chuyển hóa và các bệnh có tính chất ung loét của dạ dày hoặc tá tràng.
- Khi dùng đồng thời với digitalis glycoside, ngừng kali đột ngột có thể dẫn đến tăng độc tính của digitalis.
- Không dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Trong trường hợp mất kali, nên lựa chọn một muối kali phù hợp với sự thay đổi cân bằng acid-base.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Trầm cảm, hạ huyết áp, giảm cân, rối loạn tâm thần, thay đổi điện tâm đồ (EKG), yếu cơ, mỏi cơ, mất cảm giác cơ, tê liệt tứ chi, rung, loạn nhịp thất dẫn tới ngừng tim.
Xử trí: Ngừng thuốc, loại bỏ kali thừa bằng thuốc lợi tiểu, rửa dạ dày (trong trường hợp ngộ độc cấp), truyền glucose kết hợp insulin, natri hydrocarbonate (nếu nhiễm toan), bổ sung natri (nếu thiếu natri), truyền canxi gluconat, dùng hạt trao đổi ion (polystyrensulfonat), lọc máu hoặc chạy thận phúc mạc (trong trường hợp nặng).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Kali Clorid
Kali là một khoáng chất thiết yếu, đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng của cơ thể, bao gồm dẫn truyền thần kinh, co cơ, và chức năng thận.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Đang cập nhật |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |