Thuốc Kali Clorid 10%

Thuốc Kali Clorid 10%

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Kali Clorid 10% là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Vinphaco. Thuốc có thành phần là Kali clorid và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 5 Ống Dung dịch. Thuốc Kali Clorid 10% được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-25324-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Kali Clorid 10%

Thuốc Kali Clorid 10% là thuốc gì?

Thuốc Kali Clorid 10% là thuốc bổ sung kali, được sử dụng để điều trị và phòng ngừa giảm kali huyết (hypokalemia).

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Kali clorid 1g

Chỉ định:

  • Điều trị giảm kali huyết.
  • Điều trị giảm kali huyết nặng ở người bệnh dùng thuốc lợi tiểu thải kali để điều trị tăng huyết áp vô căn chưa biến chứng.
  • Phòng ngừa giảm kali huyết ở những người có nguy cơ giảm kali huyết.
  • Có thể chỉ định cho người bị xơ gan có chức năng thận bình thường, một số trạng thái ỉa chảy, nôn kéo dài, hội chứng Bartter, bệnh thận gây mất kali và ở những người bệnh (kể cả trẻ em) điều trị corticosteroid kéo dài.
  • Điều trị tăng huyết áp do thiếu kali.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng kali huyết (kali huyết > 5 mmol/lít).
  • Tăng clorid huyết.

Tác dụng phụ:

Khi dùng lâu dài hay dùng quá liều có thể xảy ra tăng kali huyết, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Nhịp tim không đều là dấu hiệu lâm sàng sớm nhất của tăng kali huyết. Các triệu chứng khác bao gồm:

  • Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, buồn nôn, đau dạ dày, khó chịu, hoặc trướng bụng nhẹ, nôn.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng kali huyết, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác hoặc như kim châm ở bàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng, thở nông hoặc khó thở.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Đau bụng hoặc đau dạ dày, chuột rút, phân có máu.

Tương tác thuốc:

Kali clorid có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin, ACTH.
  • Gentamicin, penicillin (azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin, ticarcilin), polymycin B.
  • Thuốc ức chế men chuyển, NSAID, thuốc chẹn beta giao cảm.
  • Cyclosporin, thuốc lợi tiểu ít thải kali, heparin.
  • Thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Insulin, natri bicarbonat.
  • Digitalis (ví dụ như digoxin).

Lưu ý: Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say nóng, phá hủy mô rộng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali. Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ở những người bị bệnh tim hoặc thận.

Dược lực học:

Kali là một cation chủ yếu trong tế bào và cần thiết để duy trì cân bằng acid-base, độ đặc trưng và đặc tính điện động học của tế bào. Kali là chất hoạt hóa quan trọng trong nhiều phản ứng enzym và là chất cần thiết trong quá trình sinh lý. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho sự dẫn truyền xung động thần kinh ở các mô đặc biệt như tim, não và cơ xương, cũng như duy trì chức năng thận bình thường và cân bằng kiềm toan. Mã ATC: B05XA01

Dược động học:

Sau khi tiêm thuốc được hấp thu và phân bố đều khắp các mô trong cơ thể. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%) và phân (khoảng 10%).

Liều lượng và cách dùng:

Tiêm truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng và theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Không bao giờ dùng kali clorid đậm đặc mà không pha loãng. Không dùng các dung dịch có chứa glucose khi đang truyền tĩnh mạch kali. Liều lượng phụ thuộc vào nồng độ ion huyết và cân bằng kiềm toan. Phải pha loãng nồng độ kali clorid với một thể tích lớn (1000ml) của dung dịch natri clorid 0,9% để truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền cần được theo dõi chặt chẽ để tránh tăng kali huyết.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận, suy thượng thận, bệnh tim, mất nước, say nóng, bỏng nặng hoặc dùng thuốc lợi tiểu ít thải kali.
  • Thận trọng khi dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết.
  • Không dùng ngay sau phẫu thuật.

Xử lý quá liều:

Quá liều cấp tính có thể gây ra những thay đổi trên điện tâm đồ hoặc nồng độ kali huyết lớn hơn 6,5 mmol/lít. Xử trí bao gồm: dùng dextrose 10% với insulin, điều chỉnh nhiễm toan bằng natri bicarbonat, dùng calci gluconat, sử dụng nhựa trao đổi ion, và có thể cần lọc máu hoặc thẩm phân.

Quên liều:

Thuốc chỉ được sử dụng tại các cơ sở y tế và dưới sự theo dõi của nhân viên y tế khi cần thiết nên không có trường hợp quên liều.

Thông tin về Kali Clorid:

Kali là khoáng chất thiết yếu cho nhiều chức năng cơ thể, bao gồm dẫn truyền thần kinh và co cơ. Thiếu kali có thể dẫn đến các vấn đề về tim, cơ và thần kinh.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Vinphaco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 5 Ống
Dạng bào chế Dung dịch
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.