Thuốc Kagasdine 20mg

Thuốc Kagasdine 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Kagasdine 20mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Khapharco. Thuốc có thành phần là Omeprazol và được đóng gói thành Chai 1000 Viên Viên nang cứng. Thuốc Kagasdine 20mg được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-33461-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17

Mô tả sản phẩm


Thuốc Kagasdine 20mg

Thuốc Kagasdine 20mg là thuốc gì?

Thuốc Kagasdine 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loét dạ dày, tá tràng, ức chế bơm proton. Thành phần chính là Omeprazol 20mg, có tác dụng giảm tiết acid dịch vị, giúp điều trị và phòng ngừa các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Omeprazol 20mg

Chỉ định

Thuốc Kagasdine 20mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người lớn:
    • Điều trị loét dạ dày
    • Dự phòng loét dạ dày tái phát
    • Điều trị loét tá tràng
    • Dự phòng tá tràng tái phát
    • Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H. pylori ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng
    • Điều trị loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs
    • Phòng ngừa nguy cơ loét dạ dày và tá tràng do NSAIDs
    • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản
    • Điều trị kéo dài cho bệnh nhân đã chữa khỏi trào ngược thực quản
    • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày- thực quản
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
  • Trẻ em từ 1 tuổi trở lên và ≥ 10 kg:
    • Điều trị trào ngược thực quản
    • Điều trị triệu chứng ợ nóng và trào ngược acid ở bệnh nhân bị trào ngược dạ dày - thực quản
  • Trẻ em và thanh thiếu niên trên 4 tuổi:
    • Phối hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ tiệt trừ H. pylori trong bệnh loét dạ dày - tá tràng

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với omeprazol, các dẫn chất nhóm benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không nên sử dụng đồng thời với nelfinavir.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

  • Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Đau đầu, buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Mất ngủ, choáng váng, ngủ gà, dị cảm, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mày đay, tăng men gan, gãy xương hông, cổ tay, cột sống, khó chịu, phù ngoại biên.
  • Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, kích động, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, giảm natri huyết, phản ứng quá mẫn (sốt, phù mạch, phản ứng phản vệ/sốc phản vệ), rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, khô miệng, viêm miệng, nhiễm candida đường tiêu hóa, viêm gan (có hoặc không có vàng da), hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau cơ, đau khớp, viêm thận kẽ, tăng tiết mồ hôi.
  • Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000): Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não (ở những bệnh nhân đã có bệnh gan), yếu cơ, nữ hóa tuyến vú, ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
  • Tần suất chưa rõ: Hạ magnesi huyết (nghiêm trọng có thể dẫn đến hạ calci huyết hay hạ kali huyết), viêm đại tràng vi thể.

Tương tác thuốc

Omeprazol có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng đồng thời với các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Thuốc hấp thu phụ thuộc pH: Nelfinavir, atazanavir, digoxin, clopidogrel, posaconazol, erlotinib, ketoconazol, itraconazol.
  • Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19: R-warfarin và các thuốc kháng vitamin K khác, cilostazol, diazepam, phenytoin.
  • Các thuốc khác: saquinavir, tacrolimus, methotrexat.

Dược lực học

Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton. Thuốc ức chế đặc hiệu bơm acid trên tế bào thành dạ dày, làm giảm sự tiết acid dịch vị. Tác dụng này phụ thuộc vào liều và ức chế có hiệu quả cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích.

Dược động học

Omeprazol được hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh sau khoảng 1-2 giờ. Sinh khả dụng khoảng 40% sau liều duy nhất, tăng lên khoảng 60% sau khi uống lặp lại. Thuốc được chuyển hóa hầu như hoàn toàn ở gan và thải trừ qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải dưới 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống vào buổi sáng, nuốt nguyên viên với nửa cốc nước, không nhai hoặc nghiền.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và cần được bác sĩ chỉ định. Tham khảo thông tin chi tiết về liều dùng trong phần chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày nếu có các triệu chứng cảnh báo.
  • Không khuyến cáo sử dụng kèm atazanavir với các thuốc ức chế bơm proton.
  • Có thể giảm hấp thu vitamin B12 khi điều trị dài hạn.
  • Cân nhắc tương tác thuốc với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (như clopidogrel).
  • Nguy cơ tăng gãy xương khi dùng liều cao và thời gian dài.
  • Nguy cơ giảm magnesi huyết khi điều trị dài hạn.
  • Có thể gây tăng nhẹ nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, nôn, chóng mặt, đau bụng, tiêu chảy và nhức đầu. Xử trí: điều trị triệu chứng.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Omeprazol

Omeprazol là một base yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế bơm H+K+ATPase. Omeprazol có thể kìm hãm vi khuẩn Helicobacter pylori.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Chai 1000 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.