
Thuốc Ivabradine 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Ivabradine 5 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Savi, có thành phần chính là Ivabradine . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-15174-11. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Ivabradine 5, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ivabradine 5mg
Thuốc Ivabradine 5mg là thuốc gì?
Ivabradine 5mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường, trong trường hợp không dung nạp hoặc chống chỉ định với thuốc chẹn beta.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivabradine | 5mg |
Chỉ định:
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực mạn tính ổn định ở bệnh nhân mạch vành có nhịp xoang bình thường (có chống chỉ định hoặc không dung nạp với thuốc chẹn beta).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với ivabradine hoặc bất kỳ tá dược nào.
- Nhịp tim lúc nghỉ dưới 60 lần/phút trước khi điều trị.
- Sốc tim.
- Nhồi máu cơ tim cấp.
- Tụt huyết áp nghiêm trọng.
- Suy gan nặng.
- Hội chứng xoang.
- Block xoang nhĩ.
- Suy tim độ III – IV theo phân loại NYHA.
- Bệnh nhân phụ thuộc máy tạo nhịp.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Block nhĩ – thất độ 3.
- Phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ: ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, erythromycin uống, fosamycin, nelfinavir, ritonavir, mefazodone).
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
Tác dụng phụ:
- Rất thường gặp (>1/10): Rối loạn thị giác: Hiện tượng chói sáng (phosphene).
- Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Rối loạn thị giác: Nhìn mờ; Tim mạch: Nhịp tim chậm; Block nhĩ thất độ 1; Ngoại tâm thu thất.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất; Tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy; Xét nghiệm: Tăng acid uric máu, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng creatinine máu.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Ivabradine được chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Các chất ức chế mạnh CYP3A4 làm tăng nồng độ Ivabradine, trong khi các chất gây cảm ứng CYP3A4 làm giảm nồng độ Ivabradine. Chống chỉ định phối hợp với các chất ức chế mạnh CYP3A4 (xem phần Chống chỉ định). Thận trọng khi phối hợp với chất ức chế vừa phải CYP3A4 (ví dụ: Fluconazole). Nước ép bưởi cũng làm tăng nồng độ Ivabradine. Tránh phối hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT.
Dược lực học:
Ivabradine là chất làm giảm chuyên biệt tần số tim bằng cách ức chế chọn lọc dòng If của trung tâm tạo nhịp tim. Tác dụng này đặc hiệu với nút xoang, không ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền trong tim hay sự co bóp cơ tim. Ivabradine cũng tương tác với dòng Ih ở võng mạc, dẫn đến hiện tượng chói sáng.
Dược động học:
Ivabradine hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 40%. Thức ăn làm chậm hấp thu. Ivabradine được chuyển hóa mạnh qua gan và ruột bởi CYP3A4. Thời gian bán thải chính là 2 giờ, thời gian bán thải hiệu lực là 11 giờ. Đào thải qua phân và nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều khởi đầu khuyến cáo: 5 mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng lên 7,5 mg x 2 lần/ngày sau 3-4 tuần nếu cần. Uống trong bữa ăn. Giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu nhịp tim dưới 50 lần/phút hoặc có triệu chứng chậm nhịp tim.
Người cao tuổi: Cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn (2,5 mg x 2 lần/ngày).
Suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinine > 15 ml/phút.
Suy gan: Không cần điều chỉnh liều cho suy gan nhẹ, thận trọng với suy gan trung bình, chống chỉ định với suy gan nặng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Loạn nhịp tim
- Bệnh nhân block nhĩ – thất độ 2
- Bệnh nhân có nhịp tim chậm
- Phối hợp các thuốc chống đau thắt ngực
- Suy tim mạn tính
- Đột quỵ
- Chức năng thị giác
- Bệnh nhân hạ huyết áp
- Rung nhĩ – loạn nhịp tim
- Hội chứng QT bẩm sinh hoặc điều trị với các thuốc làm kéo dài đoạn QT
- Bệnh nhân suy gan mức độ vừa
- Bệnh nhân suy thận nghiêm trọng
Xử lý quá liều:
Nhịp tim chậm nghiêm trọng cần được điều trị triệu chứng. Có thể dùng thuốc kích thích beta đường tĩnh mạch hoặc đặt máy tạo nhịp tạm thời.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin bổ sung về Ivabradine:
Ivabradine là một chất ức chế chọn lọc dòng If, giúp giảm tần số tim một cách hiệu quả mà không ảnh hưởng đến các thông số dẫn truyền khác trong tim.
Bảo quản: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Savi |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ivabradine |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |