Thuốc Ipec-Plus

Thuốc Ipec-Plus

Liên hệ

Thuốc Thuốc Ipec-Plus là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu ARISTOPHARMA. Thuốc có thành phần là Fe(III), Acid folic, Kẽm và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Ipec-Plus được sản xuất tại Bangladesh và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-17830-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ipec-Plus

Thuốc Ipec-Plus là thuốc gì?

Ipec-Plus là thuốc bổ sung sắt, acid folic và kẽm, giúp phòng ngừa và điều trị thiếu các chất dinh dưỡng này.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Fe(III) (Sắt) 47mg
Acid folic 0.5mg
Kẽm 22.5mg

Chỉ định:

Thuốc Ipec-Plus được chỉ định dùng trong các trường hợp:

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu sắt, acid folic và kẽm.

Chống chỉ định:

Thuốc Ipec-Plus chống chỉ định trong các trường hợp:

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Ipec-Plus dung nạp tốt. Đôi khi gây kích ứng dạ dày như cảm giác đầy bụng, đau vùng thượng vị, buồn nôn, có thể xuất hiện táo bón hoặc tiêu chảy.

Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Không tìm thấy tương tác nào giữa sắt polymaltose và thức ăn hoặc giữa sắt polymaltose và các thuốc khác do nó là dạng không ion tự nhiên.

Dược lực học:

  • Phức sắt (III) hydroxide polymaltose: Là chất tan trong nước, hấp thu nhanh với tỷ lệ cao, tăng tổng hợp hemoglobin.
  • Acid folic: Giúp phát triển toàn vẹn của trẻ em.
  • Kẽm: Giữ cho enzyme hoạt động và giúp chuyển hóa protein.

Dược động học:

Phức sắt (III) hydroxide polymaltose: Sự hấp thu tương đương với dạng sinh lý. Sắt được phóng thích từ chất mang protein và sắt dự trữ ở tế bào màng nhầy ở dạng ferritin hoặc protein mang sắt đến phối hợp với transferrin. Hấp thu tốt hơn và ít gây kích ứng dạ dày so với muối sắt thông thường. Không có tương tác dược động với các thuốc khác.

Acid folic: Được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa, chủ yếu ở ruột non. Phần lớn được khử và methyl hóa ở gan.

Kẽm Sulphate: 20-30% lượng kẽm được hấp thu qua đường tiêu hóa, bài tiết chủ yếu qua ruột.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng: Một viên mỗi ngày. Có thể cần đến hai viên một ngày trong trường hợp nặng hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Cách dùng: Dùng đường uống.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Cũng như các tiền chất sắt khác, sự đậm màu của thuốc có thể xuất hiện mà không có ý nghĩa lâm sàng.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: Kích ứng và hoạt tử dạ dày - ruột, buồn nôn, nôn mửa và tình trạng sốc (đặc biệt ở trẻ em dưới 2 tuổi).

Điều trị: Rửa dạ dày với dung dịch natri bicarbonate 1%. Sử dụng các chất tạo phức chelate (deferoxamine khi nồng độ sắt trong máu > 5 µg/ml). Điều trị sốc, mất nước và bất thường acid-base.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô mát, không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm về thành phần:

Sắt (Fe): Thành phần thiết yếu của hemoglobin, vận chuyển oxy trong máu.

Acid folic (Vitamin B9): Cần thiết cho sự tạo máu và sự phát triển tế bào.

Kẽm (Zn): Quan trọng cho hệ miễn dịch, quá trình chuyển hóa và phát triển.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ARISTOPHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Bangladesh
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.