
Thuốc Insulatard 100IU/ml
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
QLSP-1127-18 là số đăng ký của Thuốc Insulatard 100IU/ml - một loại thuốc tới từ thương hiệu Novo Nordisk, được sản xuất tại Đan Mạch. Thuốc có thành phần chính là Insulin người , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Insulatard 100IU/ml được sản xuất thành Hỗn dịch tiêm và đóng thành Chai x 10ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:01
Mô tả sản phẩm
Thuốc Insulatard 100IU/ml
Thuốc Insulatard 100IU/ml là thuốc gì?
Insulatard 100IU/ml là thuốc điều trị đái tháo đường thuộc nhóm insulin tác dụng trung gian. Thuốc được sử dụng để kiểm soát lượng đường trong máu ở người bệnh đái tháo đường.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng (cho 10ml) |
---|---|
Insulin người | 1000 IU |
Chỉ định:
Điều trị bệnh đái tháo đường.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp nhất là hạ đường huyết. Các tác dụng phụ khác có thể gặp phải bao gồm:
Hệ cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Rối loạn hệ miễn dịch | Nổi mề đay, nổi ban | Ít gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Hạ đường huyết | Rất thường gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh đau thần kinh) | Rất hiếm gặp |
Rối loạn mắt | Rối loạn khúc xạ, Bệnh võng mạc do đái tháo đường | Rất hiếm gặp, Ít gặp |
Rối loạn da và mô dưới da | Loạn dưỡng mỡ | Ít gặp |
Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ tiêm | Phản ứng tại chỗ tiêm (đau, đỏ, nổi mề đay, viêm, thâm tím, sưng và ngứa), Phù | Ít gặp |
Mô tả chi tiết một số tác dụng phụ:
- Phản ứng phản vệ: Rất hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng, bao gồm nổi ban toàn thân, ngứa, đổ mồ hôi, rối loạn tiêu hóa, phù mạch thần kinh, khó thở, đánh trống ngực, giảm huyết áp và ngất/mất ý thức.
- Hạ đường huyết: Có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao. Triệu chứng có thể bao gồm đổ mồ hôi lạnh, da xanh tái và lạnh, mệt mỏi, bồn chồn hoặc run, cảm giác lo âu, mệt hoặc yếu bất thường, lú lẫn, khó tập trung, buồn ngủ, đói dữ dội, thay đổi thị lực, nhức đầu, buồn nôn và đánh trống ngực.
- Loạn dưỡng mỡ: Có thể xảy ra tại chỗ tiêm.
Tương tác thuốc:
Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến nhu cầu insulin. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm chi tiết về tương tác thuốc.
- Kết hợp thiazolidinedione và các thuốc insulin: Có thể gây suy tim sung huyết.
- Thuốc làm giảm nhu cầu insulin: Thuốc điều trị đái tháo đường dạng uống, chất ức chế monoamine oxidase (MAOI), thuốc chẹn beta không chọn lọc, chất ức chế enzyme chuyển angiotensin (ACE), salicylate, các steroid đồng hóa và sulphonamide.
- Thuốc làm tăng nhu cầu insulin: Thuốc tránh thai dạng uống, thiazide, glucocorticoid, hormone tuyến giáp, chất có tác dụng giống thần kinh giao cảm, hormone tăng trưởng và danazol.
- Thuốc chẹn beta: Có thể che lấp các triệu chứng hạ đường huyết.
- Octreotide/lanreotide: Có thể làm tăng hoặc giảm nhu cầu insulin.
- Rượu: Có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng hạ đường huyết của insulin.
Dược lực học:
Insulin làm giảm glucose huyết bằng cách tăng hấp thu glucose vào tế bào cơ và tế bào mỡ, đồng thời ức chế sản xuất glucose từ gan. Insulatard là insulin tác dụng trung gian, bắt đầu tác dụng trong vòng 1,5 giờ, đạt hiệu quả tối đa trong 4-12 giờ và tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ.
Dược động học:
Insulin có thời gian bán hủy trong máu vài phút. Quá trình hấp thu bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố (liều lượng, đường tiêm, vị trí tiêm, độ dày mô dưới da, loại đái tháo đường). Sau khi tiêm dưới da, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2-18 giờ. Insulin người được thoái biến bởi insulin protease hoặc enzyme thoái biến insulin.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Liều lượng tùy thuộc vào từng cá nhân và được xác định theo nhu cầu của bệnh nhân. Nhu cầu insulin của từng cá nhân thường từ 0,3 – 1,0 IU/kg/ngày.
Cách dùng: Tiêm dưới da vào vùng đùi, bụng, mông hoặc vùng cơ delta. Không được tiêm tĩnh mạch. Luôn thay đổi vị trí tiêm để giảm nguy cơ loạn dưỡng mỡ. Sử dụng ống tiêm insulin có thang chia đơn vị tương ứng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Điều trị không đủ liều hoặc không liên tục có thể dẫn đến tăng đường huyết.
- Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu liều insulin quá cao.
- Những bệnh nhân có sự kiểm soát glucose huyết được cải thiện rõ có thể có thay đổi về những triệu chứng cảnh báo thường gặp của hạ đường huyết.
- Cần giám sát y tế chặt chẽ khi chuyển sang sử dụng loại insulin khác.
- Có thể xảy ra các phản ứng tại chỗ tiêm.
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi đi du lịch đến nơi có sự khác biệt về múi giờ.
- Không được sử dụng hỗn dịch insulin trong bơm truyền insulin.
Xử lý quá liều:
Hạ đường huyết có thể xảy ra nếu dùng liều quá cao. Điều trị bằng glucose uống hoặc các sản phẩm có đường (hạ đường huyết nhẹ). Đối với hạ đường huyết nặng, tiêm bắp hoặc dưới da glucagon hoặc dùng glucose tiêm truyền tĩnh mạch.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt nếu quên liều. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản:
Bảo quản trong tủ lạnh (2°C - 8°C). Để xa bộ phận làm lạnh. Không để đông lạnh. Giữ lọ thuốc trong hộp carton để tránh ánh sáng. Sau khi mở lần đầu hoặc mang theo dự phòng: Không để trong tủ lạnh. Khi đang sử dụng, hạn dùng là 6 tuần khi bảo quản dưới 25°C hoặc 4 tuần khi bảo quản dưới 30°C.
Thông tin thêm về Insulin người (Hoạt chất):
Insulin người là một hormone được sản xuất bởi tuyến tụy, có vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh lượng đường trong máu. Insulin giúp glucose đi vào tế bào để được sử dụng làm năng lượng. Thiếu insulin hoặc hoạt động của insulin bị suy giảm dẫn đến đái tháo đường.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Novo Nordisk |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Chai x 10ml |
Dạng bào chế | Hỗn dịch tiêm |
Xuất xứ | Đan Mạch |
Thuốc kê đơn | Có |