
Thuốc Imidu 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Imidu 60mg với thành phần là Isosorbid-5-mononitrat - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-15289-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén phóng thích kéo dài Thuốc Imidu 60mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44
Mô tả sản phẩm
Thuốc Imidu 60mg
Thuốc Imidu 60mg là thuốc gì?
Imidu 60mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để dự phòng cơn đau thắt ngực. Thuốc có dạng viên nén hình caplet, màu trắng, hai mặt lồi, một mặt có khắc rãnh ngang, cạnh và thành viên lành lặn. Viên có thể bẻ đôi (tương ứng với liều 30 mg).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Isosorbid-5-mononitrat | 60mg (dưới dạng Isosorbid-5-mononitrat 80% 75 mg) |
Tá dược: | Lactose monohydrat, povidon K30, HPMC 4000, PEG 6000, silic dioxyd keo khan, magnesi stearat. |
Chỉ định
Imidu 60mg được chỉ định dùng để dự phòng cơn đau thắt ngực.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với isosorbid-5-mononitrat, các nitrat hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, viêm màng ngoài tim co thắt, chèn ép tim, hẹp van động mạch chủ, hẹp van tim, thiếu máu nặng, tăng nhãn áp góc đóng, phù phổi nhiễm độc, các bệnh liên quan đến tăng áp lực nội sọ (sau chấn thương đầu, xuất huyết não...).
- Nhồi máu cơ tim cấp tính kèm huyết áp làm đầy thấp, suy tuần hoàn cấp (sốc, trụy mạch) hoặc hạ huyết áp nặng.
- Phối hợp với các chất ức chế 5-phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil...) do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Imidu 60mg:
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, tụt huyết áp, tim nhanh, buồn nôn.
- Ít gặp: Nôn, tiêu chảy.
- Hiếm gặp: Choáng váng, ban đỏ, ngứa.
- Rất hiếm gặp: Đau cơ.
Lưu ý: Đau đầu thường xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc và thường khỏi sau 1-2 tuần điều trị. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2-4 ngày đầu. Tụt huyết áp (chóng mặt, buồn nôn kèm ngất) thỉnh thoảng được báo cáo. Những triệu chứng này thường khỏi khi tiếp tục điều trị.
Tương tác thuốc
- Noradrenalin, acetylcholin, histamin: Imidu 60mg có thể đối kháng tác dụng dược lý với các thuốc này.
- Rượu: Có thể gây thiếu máu não cục bộ kèm theo hạ huyết áp tư thế.
- Thuốc chẹn thụ thể beta: Có tác dụng dược lý khác trong đau thắt ngực và có tác dụng cộng hợp khi dùng đồng thời với Imidu 60mg.
- Thuốc ức chế enzym chuyển, thuốc ức chế 5-phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil and vardenafil): Tăng tác dụng hạ huyết áp của nitrat khi dùng phối hợp, có thể gây giãn mạch hạ huyết áp nghiêm trọng, đã có trường hợp tử vong.
Dược lực học
Isosorbid-5-mononitrat thuộc nhóm thuốc giãn mạch, là chất chuyển hóa có hoạt tính của isosorbid dinitrat. Thuốc tác động chủ yếu trên hệ tĩnh mạch, với liều cao làm giãn cả hệ động mạch và mạch vành, làm giảm tiền và hậu gánh, giảm huyết áp, ức chế kết tập tiểu cầu. Dùng lâu dài có tác dụng phân bố lại máu có lợi cho các vùng dưới nội tâm mạc và làm phát triển hệ tuần hoàn bàng hệ. Trong suy tim, thuốc làm giảm lượng máu về tim, giảm áp lực thất phải và áp lực tuần hoàn phổi, cải thiện tiền gánh và hậu gánh.
Dùng các nitrat lâu dài dễ xảy ra hiện tượng “giảm hoặc mất dung nạp thuốc”.
Dược động học
- Hấp thu: Isosorbid-5-mononitrat dễ dàng hấp thu qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 77 – 80%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 3 - 4,5 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Isosorbid-5-mononitrat ít gắn với protein huyết tương (<5%).
- Chuyển hóa: Isosorbid-5-mononitrat chuyển hóa chính ở gan thành các chất không hoạt tính.
- Thải trừ: Isosorbid-5-mononitrat được đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng những chất chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 4 - 5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Liều khởi đầu là 1 viên (60 mg/ngày), có thể tăng đến 2 viên (120 mg)/ngày sau vài ngày nếu cần thiết. Liều khởi đầu có thể giảm xuống 30 mg/ngày để hạn chế tác dụng không mong muốn đau đầu trong 2-4 ngày đầu. Uống liều duy nhất vào buổi sáng. Không được nhai hoặc nghiền viên thuốc. Nuốt nguyên viên hoặc nửa viên (sau khi bẻ đôi) với nước.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: Không có bằng chứng về việc điều chỉnh liều dùng. Tuy nhiên, cần theo dõi đặc biệt ở các đối tượng tăng tính nhạy cảm với hạ huyết áp, suy gan hoặc suy thận rõ.
Lưu ý: Nên sử dụng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả. Không ngừng thuốc đột ngột, nên giảm dần liều lượng và tần suất dùng thuốc trước khi ngừng hẳn thuốc.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không sử dụng Imidu 60 mg trong điều trị cơn đau thắt ngực cấp.
- Sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim hoặc bệnh nhân bị nhược giáp, hạ thân nhiệt, suy dinh dưỡng, bệnh gan nặng, bệnh thận nặng.
- Hiện tượng dung nạp đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng thuốc tác dụng kéo dài. Ở những bệnh nhân này, nên dùng thuốc giải phóng từng đợt.
- Hạ huyết áp thế đứng nghiêm trọng kèm theo đau đầu nhẹ và choáng váng thường quan sát thấy khi dùng kèm với chế phẩm chứa cồn.
- Imidu 60 mg có chứa lactose. Không nên sử dụng ở những bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tụt huyết áp, đau đầu như búa bổ, nhịp tim nhanh, đỏ bừng mặt. Khi liều quá cao có thể xảy ra methemoglobin huyết.
Cách xử trí: Điều trị tụt huyết áp: Cần để bệnh nhân ở tư thế nằm nâng cao 2 chân, có thể tiêm truyền dịch, điều trị chứng xanh tím do methemoglobin huyết bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm xanh methylen 1 - 2 mg/kg. Rửa dạ dày ngay lập tức nếu dung thuốc qua đường uống.
Quên liều
Nếu quên dùng thuốc, uống ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.
Thông tin thêm về Isosorbid-5-mononitrat
Isosorbid-5-mononitrat là một thuốc giãn mạch, hoạt động bằng cách giải phóng oxit nitric, làm giãn các mạch máu. Điều này làm giảm sức tải lên tim và cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hasan |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén phóng thích kéo dài |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |