Thuốc Ibuprofen 200

Thuốc Ibuprofen 200

Liên hệ

Thuốc Thuốc Ibuprofen 200 là thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Nadyphar. Thuốc có thành phần là Ibuprofen và được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Ibuprofen 200 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-33357-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ibuprofen 200mg

Thuốc Ibuprofen 200mg là thuốc gì?

Thuốc Ibuprofen 200mg là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm dẫn xuất acid propionic. Thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng đau và viêm nhẹ đến trung bình.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ibuprofen 200mg

Chỉ định

  • Chống đau và viêm từ nhẹ đến vừa: Thống kinh, nhức đầu và đau nửa đầu, đau răng, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm túi thanh mạc.
  • Sử dụng kết hợp trong giảm đau sau phẫu thuật hay ung thư.
  • Hạ sốt ở trẻ em.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với ibuprofen.
  • Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
  • Quá mẫn với aspirin hay với các thuốc chống viêm không steroid khác (hen, viêm mũi, nổi mày đay sau khi dùng aspirin).
  • Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch, tiền sử loét dạ dày tá tràng, suy gan hoặc suy thận (lưu lượng lọc cầu thận dưới 30ml/phút).
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
  • Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
  • Người bệnh bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn).
  • 3 tháng cuối của thai kỳ.

Tác dụng phụ

  • Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn (chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển: Ít gặp).
  • Da: Phát ban, ngứa;
  • Mắt: Rối loạn thị giác;
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Ibuprofen và các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng tác dụng phụ của các kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
  • Với các thuốc chống viêm không steroid khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
  • Methotrexat: Ibuprofen làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Furosemid: Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.
  • Digoxin: Ibuprofen có thể làm tăng nồng độ digoxin huyết tương.

Dược lực học

Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Giống như các thuốc chống viêm không steroid khác, Ibuprofen có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế prostaglandin synthetase, do đó ngăn tạo ra prostaglandin, thrombxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận và có thể gây nguy cơ ứ nước do làm giảm dòng máu tới thận. Cần phải để ý đến điều này đối với các người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh có rối loạn về thể tích huyết tương. Tác dụng chống viêm của Ibuprofen xuất hiện sau hai ngày điều trị. Ibuprofen có tác dụng hạ sốt mạnh hơn aspirin, nhưng kém indomethacin. Thuốc có tác dụng chống viêm tốt và có tác dụng giảm đau tốt trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Dược động học

Ibuprofen hấp thu tốt ở ống tiêu hóa. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến 2 giờ. Thuốc gắn rất nhiều với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc khoảng 2 giờ. Ibuprofen đào thải rất nhanh qua nước tiểu (1% dưới dạng không đổi, 14% dưới dạng liên hợp).

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống sau bữa ăn.

Liều dùng:

Người lớn:

  • Giảm đau và hạ sốt: Mỗi lần 1 - 2 viên, ngày 2 - 3 lần.
  • Kháng viêm: Mỗi lần 2 viên, ngày 3 - 4 lần.

Trẻ em (cân nặng dưới 30 kg):

  • Giảm đau và hạ sốt: 20 - 30mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.
  • Kháng viêm: 40mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 3 - 4 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng ibuprofen đối với người cao tuổi.
  • Khi nhìn mờ, rối loạn thị giác cần ngưng thuốc.
  • Ibuprofen ức chế kết tụ tiểu cầu làm cho thời gian chảy máu kéo dài.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể làm rối loạn thị giác như nhìn mờ, do đó không dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Không sử dụng cho phụ nữ có thai (3 tháng cuối của thai kỳ).
  • Thời kỳ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ rất ít, không đáng kể. Ít khả năng xảy ra nguy cơ cho trẻ ở liều bình thường với mẹ.

Xử lý quá liều

Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Áp dụng biện pháp tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng: thẩm tách máu hoặc truyền máu.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Ibuprofen (Hoạt chất)

Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin, chất gây đau, viêm và sốt.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Nadyphar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Ibuprofen
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.