
Thuốc Ibumed 400
Liên hệ
Là loại thuốc không kê đơn, Thuốc Ibumed 400 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20720-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Ibuprofen là hoạt chất chính có trong Thuốc Ibumed 400. Thương hiệu của thuốc Thuốc Ibumed 400 chính là Abbott
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Thuốc Ibumed 400
Thuốc Ibumed 400 là thuốc gì?
Ibumed 400 là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Ibuprofen 400mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen | 400mg |
Chỉ định
Thuốc Ibumed 400mg được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Giảm đau nhức nhẹ do cảm cúm, cảm lạnh thông thường, đau họng, đau đầu, đau nửa đầu, đau sau phẫu thuật, đau răng, đau bụng kinh, đau lưng, đau cơ, viêm cơ xương khớp.
- Giảm các cơn đau do viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp mạn tính.
- Hạ sốt tạm thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ibumed 400mg chống chỉ định dùng cho các trường hợp:
- Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Polyp mũi, tiền sử phù mạch và co thắt phế quản khi dùng aspirin hay NSAIDs khác.
- Suy gan, suy thận.
- Loét dạ dày-tá tràng tiến triển, chảy máu dạ dày ruột.
- Trẻ sơ sinh.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Ibumed 400mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Thường gặp: Rối loạn hay chảy máu tiêu hóa, loét dạ dày-tá tràng, khó tiêu, khó chịu hay đau bụng, đau thượng vị, ợ nóng, buồn nôn.
- Ít gặp hơn: Đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, suy nhược, mất ngủ, ù tai, mắt mờ, phát ban da, ngứa, phù.
- Nguy cơ: Huyết khối tim mạch (xem thêm phần Thận trọng).
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Xuất hiện các dấu hiệu mới bất thường, triệu chứng đau không cải thiện trong vòng 10 ngày hay sốt không cải thiện trong vòng 3 ngày, đau nửa đầu không giảm hay trở nên trầm trọng hơn sau khi uống liều đầu.
Tương tác thuốc
Ibuprofen có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc nhóm quinolon (tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương).
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác (tăng tác dụng phụ).
- Corticosteroid (tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày).
- Lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim (tăng nồng độ trong huyết tương).
- Thuốc chống đông đường uống (tăng tác dụng).
- Thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác (tăng độc tính trên thận).
- Ciprofibrat (tăng nguy cơ globin cơ niệu kịch phát và suy thận).
- Aspirin (có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin).
- Baclofen (tăng độc tính khi mới bắt đầu dùng ibuprofen).
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó chứa acid pisobutyl dẫn xuất của acid propionic. Ibuprofen có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Tác dụng chống viêm có thể so sánh được với acid acetylsalicylic và indometacin. Tác dụng dược lý của ibuprofen có thể liên quan đến khả năng ức chế tổng hợp prostaglandin. Ibuprofen kéo dài thời gian chảy máu thông qua sự ức chế kết tập tiểu cầu có thể phục hồi.
Dược động học
Hấp thu: Ibuprofen được hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá với 80 - 90% sinh khả dụng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được 1 - 2 giờ sau khi uống. Nếu dùng cùng bữa ăn, nồng độ đỉnh trong huyết thanh thấp hơn và đạt được chậm hơn so với khi không dùng bữa. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến sinh khả dụng toàn phần.
Phân bố: Ibuprofen gắn kết mạnh với protein huyết tương (99%). Ibuprofen có thể tích phân bố nhỏ, khoảng 0,12 – 0,2 l/kg ở người lớn.
Chuyển hóa: Ibuprofen được chuyển hóa nhanh ở gan thông qua cytochrome P450, chủ yếu CYP2C9, tạo thành 2 chất chuyển hóa ban đầu không hoạt tính, 2 - hydroxyibuprofen và 3 - carboxyibuprofen. Sau khi uống thuốc, gần 90% liều uống ibuprofen có thể thấy trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa oxy hóa và liên hợp glucuronic. Rất ít ibuprofen được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi.
Thải trừ: Sự đào thải qua thận vừa nhanh vừa hoàn toàn. Thời gian bán thải là khoảng 2 giờ. Việc đào thải ibuprofen thực tế hoàn tất 24 giờ sau khi dùng liều cuối cùng.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Đau nhẹ và sốt, đau bụng kinh: 1 viên/lần, các lần uống thuốc cách nhau từ 4 - 6 giờ. Không uống quá 3 viên/ngày.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp: 1 - 2 viên/lần, không uống quá 6 viên/ngày.
Trẻ em trên 12 tuổi: Tối đa 40 mg/kg cân nặng mỗi ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
Cách dùng: Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp sau:
- Hen, co thắt phế quản.
- Bệnh tim mạch.
- Tiền sử hay đang bị loét dạ dày - tá tràng, chảy máu dạ dày - ruột.
- Rối loạn chảy máu, thiếu hụt các yếu tố đông máu nội sinh.
- Suy gan hay suy thận, xơ gan.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Người già.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú ( đặc biệt không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ).
Nguy cơ huyết khối tim mạch: Các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), không phải aspirin, dùng đường toàn thân, có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện biến cố huyết khối tim mạch, bao gồm cả nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể dẫn đến tử vong. Nguy cơ này có thể xuất hiện sớm trong vài tuần đầu dùng thuốc và có thế tăng lên theo thời gian dùng thuốc. Nguy cơ huyết khối tim mạch được ghi nhận chủ yếu ở liều cao. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ sự xuất hiện của các biến cố tim mạch, ngay cả khi bệnh nhân không có các triệu chứng tim mạch trước đó. Bệnh nhân cần được cảnh báo về các chứng của biến cố tim mạch nghiêm trọng và cần thăm khám bác sĩ ngay khi xuất hiện các triệu chứng này. Để giảm thiểu nguy cơ xuất hiện biến cố bất lợi, cần sử dụng Ibumed 400 ở liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
Không nên dùng chung với bất kỳ các thuốc khác có chứa ibuprofen.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc có thể làm bạn chóng mặt hay buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hay tiến hành bất cứ hoạt động nào cần sự tập trung cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều ibuprofen có thể gồm buồn ngủ, đau đầu, đau bụng, khó thở, buồn nôn, nôn, loạn nhịp tim, suy thận, tụt huyết áp, hôn mê.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với quá liều ibuprofen. Làm cho thuốc dễ dàng đào thải bằng cách rửa dạ dày, gây nôn, gây lợi tiểu và cho uống than hoạt. Nếu nặng, thấm tách máu hoặc truyền máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin về Ibuprofen
Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) được sử dụng rộng rãi để giảm đau, hạ sốt và giảm viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin, những chất gây ra đau, sốt và viêm.
Bảo quản: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.