
Thuốc Iba-Mentin 1000mg/62.5mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Iba-Mentin 1000mg/62.5mg là thuốc đã được Pharbaco tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VD-28065-17. Viên nén bao phim Thuốc Iba-Mentin 1000mg/62.5mg có thành phần chính là Amoxicillin , Clavulanic acid , được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Việt Nam, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Iba-Mentin 1000mg/62.5mg
Thuốc Iba-Mentin 1000mg/62.5mg là thuốc gì?
Iba-Mentin 1000mg/62.5mg là thuốc kháng sinh phối hợp, chứa Amoxicillin và Acid clavulanic. Amoxicillin là một kháng sinh beta-lactam phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Tuy nhiên, Amoxicillin dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase, một enzyme do một số vi khuẩn tiết ra. Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, giúp bảo vệ Amoxicillin khỏi bị phá hủy, do đó mở rộng phổ tác dụng của thuốc.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amoxicillin | 1000mg |
Acid clavulanic | 62.5mg |
Chỉ định
Thuốc Iba-Mentin được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm xoang, viêm tai giữa (sau khi đã điều trị bằng kháng sinh thông thường nhưng không đỡ).
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới do H.influenzae và Branhamella catarrhalis tiết beta-lactamase: Viêm phế quản cấp và mạn, viêm phổi.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục do E.coli, Klebsiella và Enterobacter tiết beta-lactamase: Viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm bể thận.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe, nhiễm khuẩn vết thương.
- Nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm tuỷ xương.
- Nhiễm khuẩn nha khoa: Áp xe ổ răng.
- Nhiễm khuẩn do nạo thai.
Chống chỉ định
- Dị ứng với các kháng sinh nhóm beta-lactam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn.
- Tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicillin và clavulanate hay các penicillin (vì acid clavulanic tăng nguy cơ ứ mật gan).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Iba-Mentin:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (>1/100) | Tiêu chảy, ngoại ban, ngứa |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Ngứa, ban đỏ, phát ban, tăng bạch cầu ái toan, buồn nôn, nôn, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase |
Hiếm gặp (<1/1000) | Phản ứng phản vệ, phù Quincke, hội chứng Stevens–Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm đại tràng giả mạc, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tán huyết, viêm thận kẽ |
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu: Iba-Mentin có thể kéo dài thời gian chảy máu và đông máu.
- Thuốc tránh thai dạng uống: Iba-Mentin có thể làm giảm hiệu lực của thuốc tránh thai.
- Methotrexate: Penicillin có thể làm giảm bài tiết methotrexate, tăng nguy cơ ngộ độc.
- Probenecid: Không nên dùng đồng thời với probenecid vì probenecid làm giảm bài tiết amoxicillin ở thận, dẫn đến tăng nồng độ amoxicillin trong máu.
- Mycophenolate mofetil: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt động của mycophenolate mofetil.
Dược lực học
Amoxicillin ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Acid clavulanic ức chế beta-lactamase, bảo vệ amoxicillin và mở rộng phổ tác dụng.
Dược động học
Amoxicillin và acid clavulanic hấp thu tốt qua đường uống. Amoxicillin phân bố rộng rãi trong cơ thể. Amoxicillin được chuyển hóa một phần và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của amoxicillin là 1-2 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng cần được bác sĩ chỉ định. Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm tác dụng phụ tiêu hóa.
Người lớn và trẻ em ≥ 40kg: 500-1000mg/lần x 2-3 lần/ngày.
Trẻ em < 40kg: 20-60mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/24 giờ. Dạng thuốc bột pha hỗn dịch thích hợp hơn cho trẻ em dưới 6 tuổi hoặc dưới 40kg.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinine.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
- Sử dụng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
Xử lý quá liều
Quá liều ít gây tai biến. Có thể dùng thẩm phân máu để loại bỏ thuốc.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về thành phần
Amoxicillin
Thuộc nhóm: Kháng sinh beta-lactam.
Cơ chế tác dụng: Ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Acid clavulanic
Thuộc nhóm: Chất ức chế beta-lactamase.
Cơ chế tác dụng: Ức chế enzyme beta-lactamase, giúp bảo vệ amoxicillin khỏi bị phân hủy.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharbaco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amoxicillin Clavulanic acid |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |