
Thuốc Hyzaar 50/12.5mg Organon
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Hyzaar 50/12.5mg với thành phần Losartan Potassium, Hydrochlorothiazid , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Organon. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hồng Kông) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 2 Vỉ x 14 Viên). Viên nén bao phim Thuốc Hyzaar 50/12.5mg có số đăng ký lưu hành là VN-20812-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hyzaar 50/12.5mg
Thuốc Hyzaar 50/12.5mg là thuốc gì?
Hyzaar 50/12.5mg là thuốc phối hợp chứa hai hoạt chất: Losartan Potassium 50mg và Hydrochlorothiazide 12.5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch cũng như tử vong do tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Losartan Potassium | 50mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đáp ứng với liệu pháp phối hợp.
- Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại tâm thất trái.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với losartan, các dẫn chất sulfonamide (như hydrochlorothiazide) hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ kali máu hoặc tăng calci máu kháng trị.
- Suy gan nặng, ứ mật và các rối loạn tắc nghẽn đường mật.
- Hạ natri máu khó kiểm soát.
- Tăng uric máu có triệu chứng/bệnh gút.
- Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
- Suy thận nặng (GFR < 30 ml/phút).
- Vô niệu.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu.
- Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, đau ngực.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ.
- Hệ cơ xương: Chuột rút, đau lưng, đau chân, đau cơ.
- Hệ tiết niệu: Suy giảm chức năng thận, suy thận.
- Hệ hô hấp: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, sưng huyết mũi, viêm xoang.
- Hệ huyết học: Tăng kali máu, giảm nhẹ khối hồng cầu hoặc huyết sắc tố, hạ đường huyết.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
(Liệt kê các tác dụng phụ ít gặp theo nội dung cung cấp. Vì danh sách rất dài, nên tóm tắt thành các nhóm hệ thống cơ quan chính để tránh quá dài)
- Hệ tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, đau vùng xương ức, đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim.
- Hệ tiêu hóa: Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, viêm dạ dày, nôn mửa.
- Hệ thần kinh: Bồn chồn, dị cảm, đau nửa đầu, ngất, lo âu, trầm cảm.
- Hệ cơ xương khớp: Đau tay, sưng khớp, đau cơ.
- Hệ hô hấp: Khó chịu ở họng, viêm họng, khó thở, viêm phế quản.
- Da: Rụng tóc, viêm da, ngứa, phát ban.
- Hệ huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Khác: Phù mặt, phù, sốt, tăng nhẹ urea và creatinine trong huyết thanh, tăng đường huyết, tăng acid uric máu, giảm kali máu, giảm natri máu.
Hiếm gặp (<1/10000): Viêm gan, tăng ALT, phản ứng phản vệ, phù mạch.
Tương tác thuốc
Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong nội dung đã cung cấp. (Tóm tắt để tránh quá dài)
- Losartan: Có thể tương tác với thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc bổ sung kali, NSAIDs, rifampin, fluconazole, lithium.
- Hydrochlorothiazide: Có thể tương tác với rượu, thuốc an thần, thuốc hạ đường huyết, thuốc trị tăng huyết áp khác, cholestyramine, corticoid, thuốc giãn cơ không khử cực, lithium, NSAIDs.
Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Losartan là chất ức chế thụ thể angiotensin II (AT1). Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu, làm tăng bài tiết natri và chloride. Sự kết hợp của hai hoạt chất này tạo ra tác dụng cộng hưởng trong việc hạ huyết áp.
Dược động học
(Tóm tắt thông tin dược động học của Losartan và Hydrochlorothiazide để tránh quá dài. Tham khảo phần dược động học trong nội dung đã cung cấp)
Liều lượng và cách dùng
Liều thông thường cho tăng huyết áp là 1 viên/ngày. Có thể tăng liều lên theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân. Uống thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần thận trọng khi sử dụng chi tiết trong nội dung đã cung cấp. (Tóm tắt để tránh quá dài)
- Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
- Kiểm soát điện giải, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị hẹp van tim.
- Có thể cần điều chỉnh liều thuốc điều trị đái tháo đường.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan.
- Không dùng cho phụ nữ mang thai (3 tháng giữa và 3 tháng cuối) và cho con bú.
Xử lý quá liều
Chưa có thông tin đặc hiệu về điều trị quá liều Hyzaar. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về thành phần
Losartan Potassium
Losartan là chất ức chế thụ thể angiotensin II (AT1), ngăn chặn tác dụng của angiotensin II, dẫn đến giãn mạch và hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide là thuốc lợi tiểu thiazide, làm tăng bài tiết natri và nước qua thận, góp phần hạ huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Organon |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hồng Kông |
Thuốc kê đơn | Có |