Thuốc Hypertel 40mg

Thuốc Hypertel 40mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hypertel 40mg với thành phần là Telmisartan - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Pymepharco (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 4 vỉ x 7 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23839-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Hypertel 40mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hypertel 40mg

Thuốc Hypertel 40mg là thuốc gì?

Hypertel 40mg là thuốc điều trị cao huyết áp vô căn, chứa hoạt chất chính là Telmisartan 40mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Telmisartan 40mg

Chỉ định

Thuốc Hypertel 40mg được chỉ định dùng trong trường hợp điều trị cao huyết áp vô căn.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Tắc mật.
  • Suy gan, thận nặng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng thuốc Hypertel 40mg bao gồm: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi, khô miệng, buồn nôn, đau bụng, giảm chức năng thận, tăng kali huyết, ho, phù mạch, rối loạn thị giác, nhịp tim nhanh. Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Telmisartan có thể tăng tác dụng của thuốc hạ huyết áp khác khi dùng đồng thời. Các tương tác khác không có ý nghĩa lâm sàng đáng kể.

Dược lực học

Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II (loại AT1) đặc hiệu, dùng đường uống có hiệu quả. Telmisartan chiếm chỗ angiotensin II tại vị trí gắn kết thụ thể AT1, thụ thể chịu trách nhiệm cho tất cả các hoạt động đã được biết của angiotensin II. Không có bất cứ hoạt động chủ vận nào của telmisartan tại thụ thể AT1. Sự gắn kết này bền vững và kéo dài.

Dược động học

Hấp thu:

Telmisartan hấp thu nhanh. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan khoảng 50%. Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lúc đói hay cùng thức ăn sau 3 giờ là tương đương nhau. Khi uống cùng thức ăn, AUC có giảm nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị. Giới tính gây khác biệt đến nồng độ trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so với nam giới, nhưng không ảnh hưởng hiệu quả điều trị.

Phân bố:

Telmisartan kết hợp hầu hết với protein huyết tương (> 99,5%). Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 500L.

Chuyển hóa:

Telmisartan chuyển hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronid. Chất chuyển hóa không có tác dụng dược lý. Telmisartan có đặc tính dược học giảm theo lũy thừa 2 với thời gian bán thải cuối cùng trên 20 giờ.

Thải trừ:

Telmisartan thải trừ gần như hoàn toàn qua phân, phần lớn ở dạng không biến đổi.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống cả viên thuốc với nước. Có thể uống thuốc cùng hay không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

Người lớn: Liều dùng được khuyến cáo là 40 mg x 1 lần/ngày. Có thể tăng liều tối đa 80 mg x 1 lần/ngày để đạt được huyết áp mục tiêu. Có thể dùng phối hợp telmisartan với các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid như hydrochlorothiazide. Sự phối hợp cho thấy hydrochlorothiazide có tác dụng hạ áp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần tăng liều, nên lưu ý tác dụng hạ áp tối đa nói chung đạt được sau 4 - 8 tuần điều trị. Bệnh nhân tăng huyết áp nặng: Telmisartan liều tới 160 mg dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với hydrochlorothiazide 12,5 - 25 mg/ngày đều dung nạp rất tốt và hiệu quả. Bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Không nên dùng quá 40 mg/ngày. Bệnh nhân suy thận đang chạy thận nhân tạo: Nên khởi đầu dùng liều ở mức 20 mg/ngày. Người già: Không cần điều chỉnh liều. Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được thiết lập.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần theo dõi nồng độ kali huyết.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan, suy thận và ghép thận, bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
  • Ở bệnh nhân tăng aldosterone nguyên phát sẽ không đáp ứng với các thuốc hạ huyết áp tác động thông qua sự ức chế hệ thống renin - angiotensin. Do đó, không sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân này.
  • Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận ở bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên khi được điều trị với telmisartan.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị tắc mật.

Xử lý quá liều

Chưa có tài liệu về sự quá liều ở người. Cần tiến hành điều trị nâng đỡ nếu có triệu chứng hạ huyết áp. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể qua thẩm phân máu.

Quên liều

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Telmisartan

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác)

Không có thêm thông tin chi tiết về Telmisartan ngoài những thông tin đã được cung cấp ở trên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Telmisartan
Quy cách đóng gói Hộp 4 vỉ x 7 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.