Thuốc Huether-50

Thuốc Huether-50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Huether-50 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, có thành phần chính là Topiramat . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-28463-17. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Huether-50, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20

Mô tả sản phẩm


Thuốc Huether-50

Thuốc Huether-50 là thuốc gì?

Huether-50 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất chính là Topiramate với hàm lượng 50mg/viên. Thuốc được sử dụng trong điều trị động kinh và dự phòng đau nửa đầu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Topiramate 50 mg

Chỉ định

  • Đơn trị liệu cho bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc cơn động kinh co cứng - co giật toàn thân.
  • Điều trị hỗ trợ ở người lớn và trẻ em từ 2 - 16 tuổi bị cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc cơn động kinh co cứng - co giật toàn thân, và bệnh nhân từ 2 tuổi trở lên bị cơn động kinh kèm hội chứng Lennox-Gastaut.
  • Dự phòng đau nửa đầu.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng clo huyết, non-anion gap, nhiễm toan chuyển hóa (giảm nồng độ bicarbonat huyết thanh xuống dưới giới hạn bình thường mà không có nhiễm kiềm hô hấp mạn tính).
  • Hội chứng cận thị cấp có liên quan với glôcôm góc đóng thứ phát.
  • Oligohidrosis (giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt).
  • Bệnh nhân động kinh đang dùng các thuốc chống co giật, bao gồm topiramat, có thể có những cơn động kinh ngoài dự đoán.
  • Độ an toàn và hiệu quả của topiramat ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập.

Tác dụng phụ

Vì topiramat thường được dùng với các thuốc chống động kinh khác, khó có thể xác nhận rằng thuốc nào gây nên tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Thường gặp (Điều trị hỗ trợ - người lớn): Buồn ngủ, chóng mặt, lo âu, mất điều hòa, chứng biếng ăn, mệt mỏi, rối loạn ngôn ngữ, chậm tâm thần vận động, thị giác bất thường, khó nhớ, nhầm lẫn, dị cảm, nhìn đôi, chán ăn, rung giật nhãn cầu, buồn nôn, giảm cân, khó tập trung, suy nhược cơ thể, đau bụng, các vấn đề về tính tình.
  • Ít gặp (Điều trị hỗ trợ - người lớn & trẻ em): Không nhận thức đúng mùi vị, kích động, các vấn đề về nhận thức, dễ xúc động, các vấn đề kết hợp, dáng đi bất thường, vô cảm, các triệu chứng rối loạn tâm thần/ chứng loạn thần, hành vi/phản ứng hung hăng, giảm bạch cầu, sỏi thận, huyết khối tắc mạch.
  • Thường gặp (Điều trị đơn độc - tất cả bệnh nhân): Dị cảm, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, giảm cân, buồn nôn, và tiêu chảy.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Topiramate có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chuyển hóa bởi enzym gan: Có thể xảy ra tương tác dược động học với các thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19 và CYP3A4 (bao gồm các thuốc chống co giật, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc tránh thai đường uống).
  • Thuốc chống co giật khác (phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, primidon, lamotrigin): Ảnh hưởng đến nồng độ thuốc trong huyết tương.
  • Thuốc trị tiểu đường (glyburid, pioglitazin, metformin): Ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết.
  • Thuốc gây rối loạn thân nhiệt: Tăng nguy cơ tăng thân nhiệt.
  • Thuốc ức chế carbonic anhydrase: Tăng nguy cơ hoặc làm nặng thêm toan chuyển hóa và hình thành sỏi thận.
  • Rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
  • Digoxin, Dihydroergotamin, Diltiazem, Hydrodorothiazid, Lithi, Thuốc tránh thai đường uống: Có thể xảy ra tương tác, cần theo dõi sát sao.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng.

Dược lực học

Topiramate, một dẫn xuất sulfamat của monosaccharid D-fructose, là một chất chống co giật. Cơ chế tác động chính xác chưa được biết rõ, nhưng bao gồm:

  • Chẹn kênh natri phụ thuộc điện thế.
  • Tăng cường hoạt động của GABA ở một số phân nhóm thụ thể GABA-A.
  • Đối kháng thụ thể glutamat phân nhóm AMPA/kinat.
  • Ức chế enzym carbonic anhydrase (đặc biệt là isoenzym CA-II và CA-IV).

Dược động học

Hấp thu: Topiramate được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 2 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tương đối của viên nén là 80% so với dạng dung dịch. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.

Phân bố: Topiramate đi qua nhau thai và phân bố vào sữa mẹ. Khoảng 15 - 41% topiramat gắn với protein huyết tương.

Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình là 21 giờ. Khoảng 70% liều sử dụng được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không thay đổi. Thanh thải topiramat giảm ở bệnh nhân suy thận và suy gan.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống đường uống. Có thể uống topiramat mà không cần quan tâm đến bữa ăn.

Liều dùng: Phải được điều chỉnh cẩn thận tùy theo đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân. Nên khởi đầu liều thấp và tăng dần.

Điều trị động kinh (đơn trị):

  • Người lớn: Liều khuyến cáo 400 mg/ngày, chia làm 2 lần. Có lịch chuẩn liều cụ thể theo từng tuần.
  • Trẻ em 2 - 10 tuổi: Liều dùng chia làm 2 lần, tùy thuộc cân nặng (xem hướng dẫn sử dụng chi tiết).

Điều trị động kinh (hỗ trợ): Ở người lớn từ 17 tuổi trở lên, liều dùng khuyến cáo là 200 - 400 mg/ngày, chia làm 2 lần uống.

Dự phòng đau nửa đầu: Liều khuyến cáo 100 mg/ngày, chia làm 2 lần. Có lịch chuẩn liều cụ thể theo từng tuần.

Bệnh nhân suy thận/suy gan: Nên giảm liều (xem hướng dẫn sử dụng chi tiết).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chặt chẽ tình trạng nhiễm toan chuyển hóa.
  • Theo dõi các triệu chứng về mắt (nhìn mờ, rối loạn thị giác, đau mắt).
  • Theo dõi giảm tiết mồ hôi và tăng thân nhiệt, đặc biệt ở trẻ em.
  • Ngừng thuốc dần dần để giảm nguy cơ xuất hiện co giật hoặc tăng tần suất cơn co giật.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Theo dõi về trầm cảm, có ý nghĩ tự tử, bất thường trong tâm trạng hoặc hành vi.
  • Uống nhiều nước để giảm nguy cơ hình thành sỏi thận.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nhức đầu, kích động, buồn ngủ, ngủ lịm, nhiễm toan chuyển hóa và giảm kali máu.

Điều trị: Hỗ trợ tổng quát, rửa dạ dày hoặc uống than hoạt, thẩm phân máu.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Topiramate

Topiramate là một thuốc chống co giật có tác dụng dự phòng cơn động kinh và đau nửa đầu. Cơ chế hoạt động của nó liên quan đến việc ảnh hưởng đến nhiều thụ thể và kênh ion trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.