
Thuốc Homan 300mg Korea
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén Thuốc Homan 300mg Korea là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Homan 300mg Korea là sản phẩm tới từ thương hiệu United, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Acid ursodeoxycholic , và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-25373-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Homan 300mg Korea
Thuốc Homan 300mg Korea là thuốc gì?
Thuốc Homan 300mg Korea là thuốc chứa hoạt chất Acid ursodeoxycholic, được sử dụng trong hỗ trợ điều trị một số bệnh lý về gan và đường mật.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acid ursodeoxycholic | 300mg |
Chỉ định
- Hỗ trợ điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát.
- Tan sỏi mật cholesterol có kích thước nhỏ đến trung bình không phẫu thuật được (không cản tia X) ở bệnh nhân có chức năng túi mật bình thường.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có sỏi canxi cản tia X.
- Bệnh nhân viêm túi mật hoặc ống mật cấp.
- Tắc đường mật (tắc ống mật chủ hoặc một ống túi mật).
- Bệnh nhân thường xảy ra các cơn đau do sỏi mật.
- Bệnh nhân giảm chức năng co bóp của túi mật.
- Bệnh nhân quá mẫn với acid mật hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai và phụ nữ cho con bú.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Homan, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó chịu trong bụng, đau bụng, táo bón, khó tiêu.
- Rối loạn gan mật: Vàng da (tăng nặng hoặc vàng da có từ trước). Rất hiếm trường hợp xảy ra sự calci hóa sỏi mật làm cho chúng không thể hòa tan bằng liệu pháp acid mật và bệnh nhân phải cần đến phẫu thuật. Tăng men gan (ALT, AST, phosphatase kiềm, bilirubin, γ-GT).
- Rối loạn trên da và mô dưới da: Mề đay, ngứa, rụng tóc, phát ban.
- Các rối loạn chung: Mệt mỏi, phù ngoại biên, sốt.
- Rối loạn hệ thống miễn dịch: Quá mẫn với thuốc bao gồm phù mặt, nổi mề đay, phù mạch và phù nề thanh quản.
- Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Đau cơ.
- Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Dược lực học
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên hiện diện với một lượng nhỏ trong thành phần acid mật ở người. Acid ursodeoxycholic ức chế sự tổng hợp và bài tiết cholesterol ở gan và cũng ức chế sự hấp thu cholesterol từ ruột. Thuốc ít có tác động ức chế sự tổng hợp và bài tiết vào trong đường mật của các acid mật nội sinh, và không ảnh hưởng tới sự bài tiết phospholipid vào mật.
Dược động học
Acid ursodeoxycholic hấp thu theo đường tiêu hóa sau khi uống và trải qua chu trình gan - ruột. Một phần được liên hợp trong gan trước khi bài tiết vào mật. Dưới tác động của vi khuẩn đường ruột, thuốc ở dạng tự do và dạng liên hợp trải qua quá trình 7a-dehydroxy hóa tạo thành acid lithocholic, một phần đào thải trực tiếp qua phân, phần còn lại được hấp thu. Chủ yếu là liên hợp và sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Điều trị xơ gan ứ mật nguyên phát: Người lớn và người cao tuổi: Liều thường dùng là 10 - 15 mg/kg/ngày, chia làm 2 - 4 lần/ ngày.
Hòa tan sỏi mật: Người lớn và người cao tuổi: Liều thường dùng là 6 – 12 mg/kg/ngày, uống 1 lần trước khi đi ngủ hoặc chia làm 2 – 3 lần. Liều dùng có thể tăng lên 15 mg/kg/ngày ở bệnh nhân béo phì, nếu cần thiết. Thời gian điều trị có thể kéo dài đến 2 năm tùy theo kích thước sỏi. Khi sỏi đã tan, tiếp tục dùng trong 3 tháng nữa.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Uống cùng với nước.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trong 3 tháng đầu điều trị, các thông số về chức năng gan cần được theo dõi 4 tuần một lần, sau đó là 3 tháng một lần.
- Để đánh giá tiến độ điều trị và xác định kịp thời tình trạng calci hóa sỏi mật, cần chụp X quang túi mật sau 6-10 tháng điều trị.
- Khi sử dụng thuốc để điều trị giai đoạn tiến triển của xơ gan ứ mật nguyên phát: Hiếm khi xảy ra xơ gan mất bù và bệnh nhân phải ngưng điều trị.
- Nếu xảy ra tiêu chảy cần phải giảm liều và trong trường hợp đã bị tiêu chảy trước đó thì không nên sử dụng thuốc.
- Bệnh nhân gặp các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactose hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên sử dụng thuốc.
Xử lý quá liều
Tiêu chảy có thể xảy ra trong trường hợp quá liều. Nhìn chung các triệu chứng quá liều khác thường không xảy ra vì sự hấp thu của acid ursodeoxycholic giảm dần theo liều tăng dần và vì vậy thuốc được đào thải qua phân nhiều hơn. Không cần các biện pháp điều trị đặc biệt, nếu xảy ra tiêu chảy cần bù nước và cân bằng điện giải.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Acid Ursodeoxycholic
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác.)
Acid ursodeoxycholic là một acid mật tự nhiên.
Bảo quản
Trong bao bì kín, tránh ánh sáng. Ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | United |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |