Thuốc Hismedan

Thuốc Hismedan

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hismedan là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Trimetazidine của Khapharco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-18742-13. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 20 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hismedan

Thuốc Hismedan là thuốc gì?

Hismedan là thuốc tim mạch, được sử dụng trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Trimetazidine 20mg

Chỉ định

Thuốc Hismedan được chỉ định dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với trimetazidine hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson, run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động có liên quan khác.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút).

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100)

  • Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu.
  • Dạ dày – ruột: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn và nôn.
  • Da: Mẩn, ngứa, mày đay.
  • Suy nhược.

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)

  • Tim: Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh.
  • Mạch: Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp thế đứng (có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp), đỏ bừng mặt.

Không xác định tần suất

  • Thần kinh: Triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm và khó khăn, tăng trương lực cơ), dáng đi không vững, hội chứng chân không nghỉ, các rối loạn vận động có liên quan khác (thường hồi phục sau khi ngừng thuốc), rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, lơ mơ).
  • Dạ dày – ruột: Táo bón.
  • Da: Ngoại ban, mụn mũ toàn thân cấp tính (AGEP), phù mạch.
  • Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Gan mật: Viêm gan.

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa thấy có tương tác với thuốc nào. Trimetazidine không phải là một thuốc gây cảm ứng cũng như không phải là thuốc gây ức chế enzyme chuyển hóa thuốc ở gan.

Dược lực học

Trimetazidine ức chế quá trình beta oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzyme long-chain 3-ketoacyl-CoA thiolase ở tế bào thiếu máu cục bộ. Năng lượng thu được trong quá trình oxy hóa glucose cần tiêu thụ oxy ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu các quá trình năng lượng tế bào, do đó duy trì được chuyển hoá năng lượng thích hợp trong thời gian thiếu máu.

Dược động học

Hấp thu

Thuốc được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trước 2 giờ sau khi uống. Nồng độ tối đa của thuốc trong huyết tương sau khi uống liều 20 mg trimetazidine vào khoảng 55 ng/mL.

Phân bố

Thể tích phân bố 4,8 L/kg cho thấy mức độ khuếch tán của thuốc tốt đến các mô. Trimetazidine gắn kết với protein huyết tương thấp (18%).

Thải trừ

Trimetazidine chủ yếu đào thải qua nước tiểu dưới dạng chưa chuyển hóa. Thời gian bán thải của trimetazidine là 6 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Liều thông thường cho người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, dùng cùng các bữa ăn.

Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinine 30 – 60 mL/phút): 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn.

Bệnh nhân cao tuổi: Đối với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, liều dùng khuyến cáo là 1 viên x 2 lần/ngày, sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em: Mức độ an toàn và hiệu quả chưa được đánh giá.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cân nhắc khi dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trimetazidine có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng Parkinson. Bệnh nhân, nhất là người cao tuổi cần được kiểm tra và theo dõi thường xuyên. Ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện các rối loạn vận động.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và bệnh nhân trên 75 tuổi.
  • Có thể gây chóng mặt và lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Gây nôn, đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để rửa ruột.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Trimetazidine

(Không có thông tin bổ sung thêm về Trimetazidine ngoài những thông tin đã được cung cấp.)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Khapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Trimetazidine
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 20 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.