
Thuốc Hi-tavic
Liên hệ
Thuốc Hi-tavic được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Paracetamol, Tramadol hydrochloride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc không kê đơn đã được Danapha đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-21805-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hi-tavic
Thuốc Hi-tavic là thuốc gì?
Thuốc Hi-tavic là thuốc giảm đau hạ sốt, được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng. Thuốc là sự kết hợp của Paracetamol và Tramadol hydrochloride.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Paracetamol | 325mg |
Tramadol hydrochloride | 37.5mg |
Chỉ định
Thuốc Hi-tavic được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với tramadol, paracetamol hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với các thuốc Opioid.
- Ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc Opioid và các thuốc hướng thần.
- Suy gan nặng.
- Suy hô hấp nặng, nghiện Opioid, động kinh chưa kiểm soát được bằng điều trị.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường xuyên xảy ra nhất là trên hệ thần kinh trung ương và hệ tiêu hóa. Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
- Dùng với các thuốc IMAO và ức chế tái hấp thu serotonin: Có thể làm tăng nguy cơ xảy ra các tác dụng phụ, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
- Dùng với carbamazepin: Làm tăng đáng kể sự chuyển hóa tramadol. Tác dụng giảm đau của tramadol có thể bị giảm sút.
- Dùng với quinidin: Quinidin ức chế CYP2D6 làm giảm chuyển hóa và tăng tác dụng của tramadol.
- Dùng với các chất thuộc nhóm warfarin: Tramadol làm kéo dài thời gian prothrombin, khi dùng phối hợp với warfarin cần phải kiểm tra thời gian prothrombin thường xuyên.
- Dùng với các chất ức chế CYP2D6: Có thể làm hạn chế chuyển hóa tramadol.
Dược lực học
Tramadol: Thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương. Thuốc và chất chuyển hóa O-Desmethyltranadol (M1) gắn vào thụ thể µ của noron thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin và serotonin vào tế bào nên có tác dụng giảm đau. Chất chuyển hóa M1 có ái lực với thụ thể µ cao gấp 200 lần và tác dụng giảm đau cao gấp 6 lần tramadol. Tác dụng giảm đau xuất hiện sau khi dùng thuốc 1 giờ và đạt tối đa sau 2 - 3 giờ. Khác với morphin, tramadol không gây giải phóng histamin, không ảnh hưởng đến tần số tim và chức năng thất trái và ở liều điều trị tramadol ít ức chế hô hấp hơn morphin.
Paracetamol: Chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là 1 loại thuốc giảm đau trung ương. Với liều điều trị, paracetamol ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương.
Dược động học
Hấp thu:
Paracetamol: Được hấp thụ nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
Tramadol: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa nhưng có sự chuyển hóa lần đầu qua gan mạnh nên sinh khả dụng tuyệt đối của thuốc chỉ đạt 75 %. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong máu khác nhau giữa tramadol và chất chuyển hóa. Tramadol có nồng độ tối đa trong máu sau khi dùng 2 giờ, còn sản phẩm chuyển hóa M1 là 3 giờ. Thức ăn ít ảnh hưởng đến sự hấp thụ thuốc.
Phân bố:
Paracetamol: Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
Tramadol: Trong máu gắn vào protein khoảng 20% và được phân bố trong tất cả các cơ quan với thể tích phân bố khoảng 2,7 lít/kg.
Chuyển hóa & Thải trừ:
Thông tin chi tiết về chuyển hóa và thải trừ của Paracetamol và Tramadol được cung cấp trong phần dược động học, tuy nhiên thông tin chi tiết về các quá trình chuyển hóa phức tạp này không được đề cập đầy đủ trong nguồn dữ liệu.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều tối đa là 1 đến 2 viên, mỗi 4 đến 6 giờ và không quá 8 viên trong 1 ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được nghiên cứu.
Người già (hơn 65 tuổi): Không có sự khác biệt nào về độ an toàn hay tính chất dược động học giữa các người dùng hơn 65 tuổi và người dùng ít tuổi hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng:
Thuốc Hi-tavic dùng bằng đường uống, uống nguyên viên không nhai, uống với nước. Việc uống Hi-tavic không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng đồng thời với bất kỳ thuốc có chứa Paracetamol hoặc Tramadol mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Người có chức năng gan, thận giảm cần phải giảm liều.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử lệ thuộc opioid.
- Ở liều điều trị, thuốc có thể gây cơn co giật.
- Người bệnh có biểu hiện tăng áp lực sọ não hoặc chấn thương vùng đầu, khi dùng thuốc phải theo dõi trạng thái tâm thần cẩn thận.
- Tramadol có tiềm năng gây nghiện kiểu morphin.
- Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng (liên quan đến paracetamol).
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp.
Xử lý quá liều
Hi-tavic là thuốc phối hợp 2 thành phần. Biểu hiện lâm sàng của việc dùng thuốc quá liều có thể là các dấu hiệu hay triệu chứng của ngộ độc tramadol, paracetamol hay của cả hai. Chuyển ngay đến đơn vị cấp cứu, duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn. Trước khi bắt đầu điều trị, định lượng paracetamol và tramadol trong huyết tương. Súc dạ dày thực hiện ở bệnh nhân nôn (khi bệnh nhân còn ý thức). Điều trị hỗ trợ như duy trì thông khí, duy trì chức năng tim mạch, naloxon được dùng để hồi phục suy hô hấp, choáng ngất có thể được kiểm soát bởi diazepam.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Thuốc đi qua nhau thai, vì vậy cần hết sức thận trọng và chỉ dùng thuốc khi đã tính toán kỹ lưỡng giữa hiệu quả và nguy cơ gây độc với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì sự an toàn cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ sau khi dùng thuốc chưa được nghiên cứu.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây lơ mơ, ảo giác, khó tập trung, vì vậy không nên dùng thuốc cho người thường xuyên lái xe và vận hành máy móc.
Thông tin bổ sung về thành phần
Paracetamol: Là một thuốc giảm đau và hạ sốt phổ biến, có tác dụng giảm đau bằng cách ức chế tổng hợp prostaglandin trong hệ thần kinh trung ương.
Tramadol: Thuộc nhóm opioid, có tác dụng giảm đau mạnh hơn Paracetamol. Cơ chế tác dụng phức tạp, liên quan đến việc gắn kết với thụ thể opioid và ức chế tái hấp thu norepinephrine và serotonin.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Danapha |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |