Thuốc Hetopartat 3G

Thuốc Hetopartat 3G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-32064-19 là số đăng ký của Thuốc Hetopartat 3G - một loại thuốc tới từ thương hiệu Mediplantex, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là L-ornithine-L-aspartate , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Hetopartat 3G được sản xuất thành Cốm pha hỗn dịch uống và đóng thành Hộp 30 Gói. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hetopartat 3G

Thuốc Hetopartat 3G là thuốc gì?

Hetopartat 3G là thuốc trị bệnh gan, được chỉ định điều trị các bệnh và biến chứng gây ra do chức năng giải độc của gan bị suy yếu với các triệu chứng tiềm ẩn hay đã thể hiện của bệnh não gan.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
L-ornithine-L-aspartate 3g

Chỉ định

Thuốc Hetopartat 3g được chỉ định điều trị các bệnh và biến chứng gây ra do chức năng giải độc của gan bị suy yếu với các triệu chứng tiềm ẩn hay đã thể hiện của bệnh não gan.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với một trong số các thành phần của thuốc.
  • Người suy thận nặng (Nồng độ creatinin huyết thanh lớn hơn 3 mg/100 ml).

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn (ADR) khi dùng Hetopartat 3g:

Hệ thống Tần suất Tác dụng phụ
Tiêu hóa Ít gặp Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi
Cơ và mô liên kết Rất hiếm gặp Đau cơ

Các tác dụng không mong muốn thường chỉ xảy ra tạm thời thoáng qua và không yêu cầu phải ngừng dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc tác dụng lên gan mật. Mã ATC: A05BA

L-Ornithin L-Aspartat thông qua hoạt động của các acid amin là ornithin và aspartat khử độc ammoniac qua hai phản ứng là tổng hợp urê và tổng hợp glutamin. Sự tổng hợp urê được thực hiện trong các ty thể tế bào gan. Trong các tế bào ornithin có một vai trò kép: Như một chất hoạt hóa của enzym (ornithin carbamoyl transferase và carbamoyl phosphat synthetase) và như một thành phần trong quá trình tổng hợp urê. Sự tổng hợp glutamin diễn ra ty thể các tế bào gan. Đặc biệt, trong điều kiện bệnh lý, aspartat và các dicarboxylat khác (trong đó có một sản phẩm trao đổi chất của ornithin) được hấp thụ vào tế bào và liên kết với amoniac trong các dạng của glutamin. Glutamin là một acid amin liên kết với amoniac trong điều kiện sinh lý và sinh lý bệnh, đảm bảo việc loại bỏ amoniac dưới dạng không độc hại, và là chất hoạt động quan trọng của chu trình urê (trao đổi nội bào của glutamin). Trong điều kiện sinh lý, ornithin và aspartat không hạn chế sự tổng hợp urê. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng Lornithin L-aspartat giảm ảnh hưởng của amoniac do tăng tổng hợp glutamin. Trường hợp riêng cho thấy một tỷ lệ tăng của chuỗi amino acid phân nhánh/ acid amin thơm.

Dược động học

L-ornithin L-aspartat nhanh chóng được hấp thu và phân ly thành hai acid amin là L-ornithin và L-aspartat. Cả hai chất này có thời gian bán thải ngắn từ 0,3-0,4 giờ. Aspartat được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Liều thường dùng là: Uống 1 – 2 gói/ lần x 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng

Hòa cốm trong chất lỏng (Ví dụ: Trong một ly nước, trà hoặc nước trái cây) và uống trong hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không có các dữ liệu về việc sử dụng thuốc ở trẻ em.
  • Thuốc có chứa tartrazin có thể gây các phản ứng dị ứng.
  • Do ảnh hưởng của bệnh, thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái tàu xe.
  • Thời kì có thai: Không được dùng thuốc trong thời kì mang thai. Chưa có dữ liệu lâm sàng liên quan đến việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai. Chưa Có nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng sinh sản ở động vật. Cần tránh sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
  • Người cho con bú: Chưa biết thuốc Có vào sữa mẹ hay không. Cần sử dụng thận trọng ở người đang cho con bú. Nếu việc sử dụng thuốc cho người đang cho con bú là cần thiết cần cân nhắc về tỉ lệ lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Thông tin thêm về L-ornithine-L-aspartate

L-ornithine-L-aspartate là sự kết hợp của hai acid amin: L-ornithine và L-aspartate. Cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chu trình urê, một quá trình thiết yếu trong việc loại bỏ amoniac độc hại từ cơ thể. Amoniac dư thừa có thể gây tổn thương não, đặc biệt là trong trường hợp bệnh gan.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mediplantex
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Gói
Dạng bào chế Cốm pha hỗn dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.