
Thuốc Herbesser R200
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Herbesser R200 là thuốc đã được Tanabe tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-16507-13. Viên nang cứng Thuốc Herbesser R200 có thành phần chính là Diltiazem Hydrochloride , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Indonesia, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51
Mô tả sản phẩm
Thuốc Herbesser R200
Thuốc Herbesser R200 là thuốc gì?
Herbesser R200 là thuốc điều trị tim mạch, chứa hoạt chất Diltiazem Hydrochloride.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Diltiazem Hydrochloride | 200mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ đến trung bình).
- Điều trị đau thắt ngực ổn định.
Chống chỉ định
- Người bị suy tim sung huyết nghiêm trọng.
- Người bị block nhĩ - thất độ 2 và độ 3 hoặc có hội chứng yếu nút xoang.
- Người có tiền sử quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người mang thai hoặc có thể mang thai.
- Phối hợp với dantrolen (truyền tĩnh mạch).
- Phối hợp với ivabradin.
Tác dụng phụ
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tim mạch: Nhịp tim chậm, block nhĩ – thất, nóng đỏ mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, khó chịu ở dạ dày.
- Thần kinh - tâm thần: Khó ở, mệt mỏi.
- Rối loạn khác: Đau đầu, mẫn cảm...
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Block nhĩ – thất hoàn toàn, nhịp tim chậm nghiêm trọng.
- Suy tim sung huyết.
- Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, đỏ da.
- Rối loạn chức năng gan.
Không xác định tần suất:
- Giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng ALP, LDH, gan to, vú to nam giới, triệu chứng giống Parkinson...
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Diltiazem được chuyển hóa chủ yếu qua hệ enzym cytochrome P450 3A4 (CYP3A4). Thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau:
- Thuốc có tác dụng chống tăng huyết áp.
- Thuốc phong bế beta.
- Chế phẩm của rauwolfia.
- Chế phẩm của digitalis.
- Thuốc chống loạn nhịp.
- Thuốc đối kháng calci nhóm dihydropyridin.
- Triazolam.
- Midazolam.
- Carbamazepin.
- Selegiline hydrochlorid.
- Theophylline.
- Cilostazol.
- Vinorelbine tartrate.
- Cyclosporin.
- Tacrolimus hydrate.
- Phenytoin.
- Cimetidine.
- Thuốc ức chế HIV protease.
- Rifampicin.
- Thuốc mê.
- Thuốc giãn cơ.
- Fingolimod hydrochlorid.
- Simvastatin.
- Dantrolen (truyền tĩnh mạch).
- Thuốc đối kháng thụ thể alpha.
- Acetylsalicylat.
- Thuốc cản quang.
- Lithium.
- Các statin.
- Corticosteroid (methylprednisolon).
Dược lực học
Lợi ích điều trị với diltiazem hydrochloride, như cải thiện sự thiếu máu cục bộ cơ tim và làm giảm huyết áp, có thể liên quan tới khả năng làm giãn mạch do ức chế luồng nhập của ion calci vào các tế bào cơ trơn của mạch vành và của các mạch máu ngoại biên.
Tác động lên sự cân bằng giữa cung và cầu oxygen cơ tim:
- Diltiazem hydrochloride làm tăng luồng máu ở mạch vành vào các vùng thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách làm giãn động mạch vành chính và các nhánh bên.
- Diltiazem hydrochloride ức chế sự co thắt động mạch vành tim.
- Diltiazem hydrochloride làm giảm tiêu thụ oxygen ở cơ tim mà không làm giảm lưu lượng tim.
Tác dụng bảo vệ cơ tim: Diltiazem hydrochloride giữ vững chức năng tim và sự chuyển hóa năng lượng cơ tim, làm giảm kích thước nhồi máu cơ tim.
Tác dụng trên huyết áp: Thuốc hầu như không có tác động đến huyết áp bình thường. Khi bị tăng huyết áp, thuốc làm giảm huyết áp từ từ. Diltiazem hydrochloride làm giảm huyết áp, mà không làm giảm dòng máu thận và não. Diltiazem hydrochloride làm giảm sự phì đại mạch và cơ tim trong khi làm giảm huyết áp.
Tác dụng trên nhịp xoang và hệ dẫn truyền của tim: Diltiazem hydrochloride kéo dài nhẹ các khoảng cách nhịp xoang tự phát, kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ – bó Hiss, nhưng không có ảnh hưởng tới thời gian dẫn truyền bó Hiss – tâm thất.
Dược động học
Nồng độ trong huyết tương: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 14 giờ sau khi uống.
Chuyển hóa: Thuốc sẽ chuyển hóa chủ yếu qua các phản ứng oxy hóa mất amin, oxy hóa mất methyl, mất acetyl và các phản ứng liên hợp.
Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 7 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, uống thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Liều dùng:
Người lớn:
- Tăng huyết áp vô căn (từ nhẹ tới trung bình): Liều uống thông thường là 100 - 200 mg diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày.
- Đau thắt ngực ổn định: Liều uống thông thường là 100 mg diltiazem hydrochloride một lần mỗi ngày. Có thể tăng liều lên 200 mg một lần mỗi ngày nếu chưa đạt hiệu quả.
Người cao tuổi và bệnh nhân suy gan, thận: Nhịp tim phải được kiểm soát, nếu giảm xuống dưới 50 nhịp/phút, không nên tăng liều. Nồng độ trong huyết thanh của diltiazem hydrochloride có thể tăng ở nhóm bệnh nhân này.
Đau thắt ngực và tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 100 mg diltiazem hydrochloride một lần/ngày. Liều điều trị có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và triệu chứng của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người có suy tim sung huyết.
- Người có nhịp tim đập quá chậm (dưới 50 nhịp mỗi phút) hoặc có block nhĩ - thất độ 1.
- Người bị huyết áp nghiêm trọng.
- Người bị suy gan hoặc thận nặng.
- Tăng tắc nghẽn đường tiêu hóa.
- Bệnh đái tháo đường tiềm ẩn hoặc rõ ràng.
Những thận trọng quan trọng:
- Ngừng đột ngột thuốc đối kháng kênh calci sẽ làm triệu chứng nặng thêm. Cần giảm liều dần dần và theo dõi cẩn thận người bệnh.
- Hạ huyết áp là tác dụng không mong muốn với người cao tuổi. Vì vậy, sử dụng thuốc này cần đặc biệt thận trọng, khởi đầu bằng liều thấp hơn và theo dõi người bệnh cẩn thận.
- Chưa xác định độ an toàn của Herbesser R ở trẻ em.
- Do tác dụng làm hạ huyết áp của thuốc, nên có thể gặp chóng mặt. Người bệnh cần thận trọng khi tham gia vào các hoạt động có rủi ro lớn đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, làm việc trên cao, vận hành máy móc...
- Chống chỉ định Herbesser R200 ở người mang thai hoặc người có thể mang thai.
- Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
Xử lý quá liều
Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp chữa trị thích hợp, khi cần thì rút thuốc ra bằng rửa dạ dày.
- Nhịp tim chậm, block nhĩ – thất hoàn toàn: Dùng atropin sulfat hydrat, isoprenalin...và/hoặc dùng máy đo nhịp tim.
- Bệnh tim, hạ huyết áp: Sử dụng thuốc trợ tim, thuốc tăng huyết áp, truyền dịch...và/hoặc giúp nâng đỡ tuần hoàn.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Diltiazem Hydrochloride
(Chỉ bao gồm những thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp)
Diltiazem Hydrochloride là một thuốc đối kháng kênh canxi, hoạt động bằng cách ức chế sự vận chuyển ion canxi vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến giãn mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn làm giãn động mạch vành, tăng cung cấp máu cho cơ tim và giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Tanabe |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Indonesia |
Thuốc kê đơn | Có |