Thuốc Helinzole 20mg

Thuốc Helinzole 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-21005-14 là số đăng ký của Thuốc Helinzole 20mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu S.P.M, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Omeprazol , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Helinzole 20mg được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 8 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Helinzole 20mg

Thuốc Helinzole 20mg là thuốc gì?

Helinzole 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Omeprazol 20mg. Thuốc có tác dụng ức chế bơm proton, giúp giảm tiết acid dịch vị trong dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Omeprazol 20mg

Chỉ định

Thuốc Helinzole được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng
  • Viêm thực quản do trào ngược
  • Hội chứng tăng tiết Acid dịch vị (Zollinger-Ellison)

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai 3 tháng đầu.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Helinzole 20mg:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Da: Nổi mày đay, ngứa, phát ban không rõ ràng, phát ban đỏ, viêm da tróc vảy, nổi bóng nước.
  • Gan: Tăng tạm thời Transaminase.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Toàn thân: Đổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ), rụng tóc, viêm miệng.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, mất bạch cầu hạt, hạ natri máu.
  • Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác (ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng), rối loạn thính giác, mất điều hòa.
  • Nội tiết: Bất lực ở nam giới, to hai vú ở nữ giới.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng, nhiễm trùng đường tiêu hóa.
  • Gan: Viêm gan (vàng da hoặc không vàng da), tăng men gan, nhiễm độc gan, bệnh não (ở người suy gan).
  • Mắt: Mù lòa, giảm thị lực.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, viêm phổi.
  • Cơ - Xương: Đau khớp, đau cơ, gút.
  • Niệu - dục: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn xử trí ADR: Ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng. Thông báo cho bác sĩ biết những tác dụng không mong muốn gặp phải.

Tương tác thuốc

Omeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Helinzole 20mg nếu đang dùng các thuốc khác, đặc biệt là:

  • Ciclosporin
  • Kháng sinh diệt trừ H. pylori
  • Diazepam
  • Phenytoin
  • Warfarin
  • Dicoumarol
  • Nifedipin
  • Clarithromycin

Dược lực học

Omeprazol thuộc nhóm các hợp chất chống tiết thế hệ mới, có tác dụng ngăn chặn tiết acid dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu hệ thống enzyme H+/K+ ATPase tại mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Omeprazol được mô tả như một chất ức chế bơm Acid dạ dày, phong tỏa giai đoạn cuối cùng của sự sản xuất Acid. Tác dụng này có liên quan đến liều dùng, dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết Acid kích thích bất kể do tác nhân kích thích nào. Hiệu quả ức chế tiết Acid của Omeprazol gia tăng sau khi dùng liên tục liều duy nhất mỗi ngày, liều dùng thông thường đạt hiệu quả sau 6 ngày.

Dược động học

Hấp thu: Omeprazol được bào chế dưới dạng vi hạt tan trong ruột. Thuốc được hấp thu nhanh, đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 0,5 đến 3,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30 - 40% ở liều 20 - 40mg chủ yếu do cơ chế chuyển hoá tiền hệ thống.Phân bố: Omeprazol gắn nhiều với protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở các viền của dạ dày.Chuyển hóa: Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng từ 0,5 đến 1 giờ. Chuyển hóa hoàn toàn tại gan. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính.Đào thải: Phần lớn liều dùng (khoảng 80%) được đào thải qua nước tiểu, phần còn lại theo phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Dùng uống trước bữa ăn sáng hoặc buổi tối, nuốt nguyên viên thuốc, không dừng uống đột ngột.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Liều dùng tham khảo:

  • Viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thực quản do trào ngược: Uống 1 viên (20mg)/ngày. Thời gian điều trị từ 2-4 tuần, tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Trường hợp nặng có thể tăng liều lên 40mg/ngày (2 viên).
  • Hội chứng tăng tiết Acid dịch vị (Zollinger-Ellison): Liều khởi đầu 60mg/ngày. Liều duy trì có thể lên đến 120mg/ngày, chia làm 2 lần uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Khi nghi ngờ loét dạ dày, muốn dùng Omeprazol, trước hết phải loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại cho chẩn đoán.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Không nên dùng Omeprazol khi đang vận hành máy móc, tàu xe vì thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên dùng Omeprazol trong 3 tháng đầu thai kỳ và thời kỳ cho con bú. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Không dùng quá liều lượng được kê. Nếu nghi ngờ quá liều, đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều, uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin bổ sung về Omeprazol

Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton (PPI), một loại thuốc được sử dụng rộng rãi để giảm sản xuất acid trong dạ dày. Cơ chế hoạt động của nó là ức chế enzyme H+/K+-ATPase, enzyme chịu trách nhiệm bơm proton vào lòng dạ dày. Điều này làm giảm đáng kể lượng acid được tiết ra, giúp giảm các triệu chứng như ợ nóng, đau dạ dày và các vấn đề liên quan đến tăng tiết acid.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu S.P.M
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 8 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.