
Thuốc HCQ 200mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc HCQ 200mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Hydroxychloroquine sulfate của ZYDUS. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-16598-13. Thuốc được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34
Mô tả sản phẩm
Thuốc HCQ 200mg
Thuốc HCQ 200mg là thuốc gì?
Thuốc HCQ 200mg là thuốc chứa hoạt chất Hydroxychloroquine sulfate, được sử dụng trong điều trị sốt rét và một số bệnh tự miễn như lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hydroxychloroquine sulfate | 200mg |
Chỉ định:
- Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và các chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
- Điều trị lupus ban đỏ (hệ thống và hình đĩa).
- Điều trị viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân có các bất thường về võng mạc hoặc thị trường mắt gây nên bởi hợp chất 4-aminoquinoline.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline.
Tác dụng phụ:
Lưu ý: Không phải tất cả các tác dụng phụ dưới đây đều xảy ra với tất cả bệnh nhân.
- Hệ thần kinh trung ương: Kích thích, bồn chồn, thay đổi tâm tính, ác mộng, rối loạn tâm thần, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giật cầu mắt, điếc dây thần kinh, co giật, mất điều hoà.
- Thần kinh cơ: Liệt cơ xương hoặc bệnh cơ xương hoặc bệnh thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ và teo cơ làm thay đổi nhẹ cảm giác, ức chế phản xạ gân và dẫn truyền thần kinh bình thường.
- Mắt: Rối loạn điều chỉnh, phù giác mạc, đục giác mạc, giảm sự nhạy cảm giác mạc, phù điểm vàng, teo điểm vàng, rối loạn màu sắc, mất phản xạ hố võng mạc, thay đổi thị trường mắt, ám điểm.
- Da: Bạc tóc, hói, ngứa, xuất hiện sắc tố trên da và niêm mạc, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban da.
- Huyết học: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co thắt cơ bụng, bất thường chức năng gan.
- Phản ứng dị ứng: Ngứa, phù mạch, co thắt phế quản.
- Khác: Sút cân, mệt mỏi.
Tương tác thuốc:
Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này và các thuốc khác.
Dược lực học:
Hydroxychloroquine sulfate có tác dụng chống sốt rét và hiệu quả trong điều trị lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp. Cơ chế tác dụng chính xác của thuốc chưa được biết. Đối với sốt rét, thuốc có tác dụng tốt trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử). Tuy nhiên, Hydroxychloroquine sulfate không ngăn ngừa được tái phát ở bệnh nhân sốt rét do P. vivax, P. malariae.
Dược động học:
Hydroxychloroquine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hoá. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1-3 giờ. Thuốc được chuyển hoá một phần qua gan. Khoảng 50% liều dùng của thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chưa chuyển hoá. Thuốc được thải trừ rất chậm qua nước tiểu và có thể kéo dài đến hàng tháng hoặc hàng năm sau khi ngừng dùng thuốc. Thời gian bán thải của thuốc xấp xỉ 32 ngày.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định, thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh gan, nghiện rượu, hoặc sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc gan.
- Cần kiểm tra chức năng thị giác định kỳ khi dùng thuốc dài ngày.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu hụt G-6-PD.
- Hydroxychloroquine sulfate không hiệu quả đối với các chủng P. falciparum đề kháng chloroquine.
- Có thể làm bùng phát bệnh vảy nến.
- Có thể làm trầm trọng thêm rối loạn chuyển hoá porphyrin.
Xử lý quá liều:
Các triệu chứng quá liều bao gồm đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, rối loạn tim mạch, co giật. Điều trị triệu chứng, gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Hydroxychloroquine sulfate:
Hydroxychloroquine sulfate là một hợp chất 4-aminoquinoline. Thuốc có tác dụng chống sốt rét và chống viêm.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | ZYDUS |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |