
Thuốc HCQ 200mg Zydus
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc HCQ 200mg Zydus là thuốc đã được Cadila tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-16598-13. Viên nén bao phim Thuốc HCQ 200mg Zydus có thành phần chính là Hydroxychloroquine sulfate , được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Ấn Độ, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc HCQ 200mg Zydus
Thuốc HCQ 200mg Zydus là thuốc gì?
Thuốc HCQ 200mg Zydus là thuốc chứa hoạt chất Hydroxychloroquine sulfate, được sử dụng trong điều trị sốt rét, lupus ban đỏ và viêm khớp dạng thấp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hydroxychloroquine sulfate | 200mg |
Chỉ định
- Sốt rét: Phòng ngừa hoặc điều trị sốt rét cấp tính do Plasmodium vivax, P. malariae, P. ovale và các chủng P. falciparum nhạy cảm với thuốc.
- Lupus ban đỏ: Điều trị lupus ban đỏ hệ thống và lupus ban đỏ dạng đĩa.
- Viêm khớp dạng thấp: Điều trị viêm khớp dạng thấp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân có các bất thường về võng mạc hoặc thị trường mắt gây nên bởi hợp chất 4-aminoquinoline.
- Bệnh nhân mẫn cảm với các hợp chất 4-aminoquinoline.
- Điều trị kéo dài ở trẻ em.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
- Hệ thần kinh trung ương: Kích thích, bồn chồn, thay đổi tâm tính, ác mộng, rối loạn tâm thần, đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, ù tai, giật cầu mắt, điếc dây thần kinh, co giật, mất điều hoà.
- Thần kinh cơ: Liệt cơ xương hoặc bệnh cơ xương hoặc bệnh thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ và teo cơ làm thay đổi nhẹ cảm giác, ức chế phản xạ gần và dẫn truyền thần kinh bình thường.
- Mắt: Rối loạn điều chỉnh, phù giác mạc, đục giác mạc, giảm sự nhạy cảm giác mạc, tổn thương võng mạc (phù, teo, rối loạn màu sắc, mất phản xạ hố võng mạc…), ám điểm, suy giảm thị lực.
- Da: Bạc tóc, hói, ngứa, xuất hiện sắc tố trên da và niêm mạc, nhạy cảm với ánh sáng, phát ban da.
- Huyết học: Thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
- Tiêu hoá: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, co thắt cơ bụng, bất thường chức năng gan.
- Phản ứng dị ứng: Ngứa, phù mạch và co thắt phế quản.
- Khác: Sút cân, mệt mỏi.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có báo cáo về tương tác của thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Cơ chế tác dụng chính xác của Hydroxychloroquine sulfate chưa được biết rõ. Đối với sốt rét, thuốc có tác dụng trên các thể hồng cầu của P. vivax, P. malariae và hầu hết các chủng P. falciparum (trừ thể giao tử). Tuy nhiên, thuốc không ngăn ngừa tái phát ở bệnh nhân sốt rét do P. vivax và P. malariae.
Dược động học
Hydroxychloroquine được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hoá. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết thanh là 1-3 giờ. Thuốc được chuyển hoá một phần qua gan. Khoảng 50% liều dùng được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chất chưa chuyển hoá. Thời gian bán thải của thuốc xấp xỉ 32 ngày.
Liều lượng và cách dùng
HCQ 200mg dùng đường uống. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Sốt rét
Phòng ngừa:
- Người lớn: 400 mg/tuần.
- Trẻ em: 5 mg/kg thể trọng/tuần (không vượt quá liều người lớn).
Điều trị:
- Người lớn: Liều ban đầu 800 mg, tiếp theo 400 mg sau 6-8 giờ và 400 mg mỗi ngày trong 2 ngày tiếp theo (tổng cộng 2g).
- Trẻ em: Liều được tính dựa trên cân nặng.
Lupus ban đỏ:
Liều trung bình: 400mg/ngày chia 1 hoặc 2 lần.
Viêm khớp dạng thấp:
Liều tấn công: 400-600mg/ngày. Liều duy trì: 200-400mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Hydroxychloroquine sulfate không hiệu quả đối với các chủng P. falciparum đề kháng chloroquine.
- Trẻ em rất nhạy cảm với thuốc này.
- Có thể làm bùng phát bệnh vảy nến.
- Có thể làm trầm trọng thêm rối loạn chuyển hoá porphyrin.
- Cần kiểm tra thị lực định kỳ khi dùng thuốc dài ngày.
- Thăm khám định kỳ để phát hiện yếu cơ khi điều trị dài ngày.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, rối loạn thị giác, trụy tim mạch, co giật, ngừng tim, ngừng thở.
Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng (kiểm soát co giật, nâng huyết áp…).
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Hydroxychloroquine sulfate
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm những thông tin đã được cung cấp trong dữ liệu đầu vào. Nếu cần thêm thông tin, vui lòng tham khảo nguồn y tế đáng tin cậy.)
Hydroxychloroquine sulfate là một hợp chất 4-aminoquinoline. Thuốc được hấp thu nhanh chóng, tập trung ở gan, lá lách, thận, tim, phổi và não. Thải trừ thuốc qua thận tăng lên khi nước tiểu bị acid hoá và giảm đi khi nước tiểu bị kiềm hoá.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cadila |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |