Thuốc Hatrizol 20mg

Thuốc Hatrizol 20mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Thuốc Hatrizol 20mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Hatrizol 20mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Dhg, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Omeprazol , và được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-2114014

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:13

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hatrizol 20mg

Thuốc Hatrizol 20mg là thuốc gì?

Hatrizol 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Omeprazol 20mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các vấn đề về acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Omeprazol 20mg

Chỉ định

Thuốc Hatrizol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản
  • Loét dạ dày – tá tràng
  • Hội chứng Zollinger – Ellison

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hatrizol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Nhức đầu
  • Buồn ngủ
  • Chóng mặt
  • Nôn
  • Buồn nôn
  • Táo bón
  • Chướng bụng

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Mất ngủ
  • Mệt mỏi
  • Rối loạn cảm giác
  • Ngứa
  • Nổi mày đay
  • Tăng tạm thời men gan transaminase

Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):

  • Đổ mồ hôi
  • Phù ngoại biên
  • Quá mẫn (bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ)
  • Giảm bạch cầu
  • Giảm tiểu cầu
  • Giảm toàn bộ các tế bào máu
  • Mất bạch cầu hạt
  • Lú lẫn có hồi phục
  • Kích động
  • Trầm cảm
  • Ảo giác (ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt ở người bệnh nặng)
  • Rối loạn thính giác
  • Vú to ở đàn ông
  • Nhiễm nấm Candida
  • Khô miệng
  • Viêm gan vàng da hoặc không vàng da
  • Bệnh não (ở người suy gan)
  • Co thắt phế quản
  • Đau khớp
  • Đau cơ
  • Viêm thận kẽ

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Omeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi thời gian thải trừ của các thuốc như diazepam, phenytoin, warfarin, và các thuốc chuyển hóa qua hệ thống enzyme cytochrome P450. Omeprazol cũng có thể làm tăng nồng độ cyclosporin trong máu, tăng tác dụng của dicoumarol và kháng sinh diệt trừ H.pylori, và làm giảm chuyển hóa nifedipine. Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazol, làm tăng nồng độ omeprazol.

Dược lực học

Omeprazol ức chế sự bài tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro – kali adenosine triphosphatase (bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazol không tác động lên thụ thể acetylcholine hay thụ thể histamine. Đạt tác dụng tối đa sau 4 ngày uống thuốc.

Dược động học

Hấp thu:

Omeprazol được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống 3–6 giờ. Sinh khả dụng khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và sinh khả dụng do ức chế dạ dày bài tiết acid. Sinh khả dụng của liều uống sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều.

Phân bố:

Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày.

Chuyển hoá – thải trừ:

Omeprazol được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính. Thời gian bán thải ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày 1 lần. Dược động học của thuốc thay đổi không đáng kể ở người cao tuổi hay người bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, sinh khả dụng của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa trong cơ thể.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Uống thuốc 30 phút trước bữa ăn sáng.

Liều dùng:

Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: 20–40 mg (1–2 viên) x 1 lần/ngày, trong 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày 1 lần.
  • Loét: 20 mg (1 viên) x 1 lần/ngày, trường hợp nặng có thể dùng 40 mg (2 viên), trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
  • Hội chứng Zollinger – Ellison: 60 mg (3 viên) x 1 lần/ngày, nếu dùng liều cao hơn 80 mg (4 viên) thì chia ra 2 lần mỗi ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cần loại trừ khả năng bị u ác tính trước khi điều trị vì thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán. Thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn như nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, do đó không nên lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc. Không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu và người cho con bú.

Xử lý quá liều

Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Omeprazol (Hoạt chất)

Omeprazol là một thuốc ức chế bơm proton, có tác dụng ức chế mạnh mẽ sự tiết acid dạ dày. Chi tiết về cơ chế tác động đã được mô tả trong phần Dược lực học.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.