
Thuốc Hasitec 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Hasitec 5 với thành phần là Enalapril - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23331-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Hasitec 5, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hasitec 5
Thuốc Hasitec 5 là thuốc gì?
Hasitec 5 là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), chứa hoạt chất Enalapril với hàm lượng 5mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 5mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Điều trị suy thận tiến triển mạn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan.
- Thận: Suy thận.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Máu: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Thận: Protein niệu.
- Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Tiêu hóa: Tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Gan – mật: Viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Nghẹt mũi, co thắt phế quản và hen.
- Cơ xương: Đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với:
- Các thuốc giãn mạch khác (như nitrate) hoặc các thuốc gây mê: Có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Các thuốc làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali): Có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium huyết dẫn đến nhiễm độc lithium.
- Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Các thuốc uống tránh thai: Tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Không thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc chẹn beta - adrenergic, methyldopa, các nitrate, thuốc chẹn canxi, hydralazine, prazosin và digoxin.
Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh), có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron. Enalapril làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Enalapril cũng ức chế phân hủy bradykinin, một chất gây giãn mạch mạnh.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Phân bố:
Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa:
Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat.
Thải trừ:
Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại đào thải theo phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thẩm tích máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại enalapril ra khỏi tuần hoàn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng:
Thuốc Hasitec 5 mg dùng đường uống.
Liều dùng:
Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần nội dung ban đầu)
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)
Xử lý quá liều
(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)
Quên liều
(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)
Thông tin thêm về Enalapril
(Không có thông tin bổ sung thêm về Enalapril ngoài những thông tin đã được cung cấp.)