
Thuốc Hasitec 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Hasitec 10 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Hasan. Thuốc có thành phần là Enalapril và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Hasitec 10 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23959-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12
Mô tả sản phẩm
Thuốc Hasitec 10
Thuốc Hasitec 10 là thuốc gì?
Hasitec 10 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE), chứa hoạt chất chính là Enalapril với hàm lượng 10mg/viên. Thuốc được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tim mạch và huyết áp.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril | 10 mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp.
- Điều trị suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng và bệnh nhân loạn chức năng thất trái không triệu chứng).
- Điều trị sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
- Điều trị suy thận tiến triển mạn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với enalapril hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phù mạch khi mới bắt đầu điều trị.
- Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở bệnh nhân chỉ có một thận.
- Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Hạ huyết áp có trước.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100)
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, dị cảm, loạn cảm.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Tim mạch: Phù mạch, hạ huyết áp nặng, hạ huyết áp tư thế đứng, ngất, đánh trống ngực, đau ngực.
- Da: Phát ban.
- Hô hấp: Ho khan.
- Thận: Suy thận.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
- Máu: Giảm hemoglobin và hematocrit, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính.
- Thận: Protein niệu.
- Thần kinh: Hốt hoảng, kích động, trầm cảm nặng.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000)
- Tiêu hóa: Tắc ruột, tăng cảm niêm mạc miệng.
- Gan – mật: Viêm tụy, viêm gan nhiễm độc ứ mật.
- Miễn dịch: Quá mẫn.
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Hô hấp: Nghẹt mũi, co thắt phế quản và hen.
- Cơ xương: Đau cơ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Các thuốc giãn mạch khác (như nitrate) hoặc các thuốc gây mê: Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây hạ huyết áp trầm trọng.
- Thuốc lợi tiểu: Thỉnh thoảng có thể gây hạ huyết áp quá mức sau khi bắt đầu điều trị với enalapril.
- Các thuốc gây giải phóng renin (như thuốc lợi tiểu): Tăng tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Các thuốc làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu giữ kali, các chất bổ sung kali hoặc muối chứa kali): Sử dụng đồng thời với enalapril có thể gây tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, do đó nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và thường xuyên theo dõi nồng độ kali huyết.
- Lithi: Enalapril có thể làm tăng nồng độ lithi huyết dẫn đến nhiễm độc lithi.
- Các thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm, các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của enalapril.
- Các thuốc uống tránh thai: Sử dụng đồng thời với enalapril gây tăng nguy cơ tổn thương mạch và khó kiểm soát huyết áp.
Dược lực học
Enalapril là thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) chuyển hóa angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch mạnh), có tác dụng nhờ enalaprilat là chất chuyển hóa của enalapril sau khi uống. Enalapril làm giảm huyết áp ở người huyết áp bình thường, người tăng huyết áp, và có tác dụng tốt đến huyết động ở người suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron. Enalapril làm giảm aldosteron huyết thanh dẫn đến giảm giữ natri, tăng hệ giãn mạch kallikrein – kinin và có thể làm thay đổi chuyển hóa prostanoid và ức chế hệ thần kinh giao cảm. Enalapril cũng ức chế phân hủy bradykinin, một chất gây giãn mạch mạnh.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống, khoảng 60% liều enalapril được hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết thanh đạt được trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Tác dụng huyết động học kéo dài khoảng 24 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng tới hấp thu thuốc.
Phân bố: Khoảng 50 – 60% enalapril liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Sau khi hấp thu, enalapril được thủy phân nhiều ở gan thành enalaprilat. Nồng độ đỉnh của enalaprilat trong huyết thanh xuất hiện trong vòng 3 – 4 giờ.
Thải trừ: Khoảng 60% liều uống bài tiết vào nước tiểu ở dạng enalaprilat và dạng không chuyển hóa, phần còn lại đào thải theo phân. Thời gian bán thải của thuốc khoảng 11 giờ. Thẩm tích máu và thẩm phân phúc mạc có thể loại enalapril ra khỏi tuần hoàn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng: Liều lượng của thuốc phải được điều chỉnh tùy theo từng cá thể. (Xem chi tiết liều dùng cho từng trường hợp trong phần nội dung ban đầu)
Lưu ý thận trọng khi dùng
(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)
Xử lý quá liều
(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)
Quên liều
(Xem chi tiết trong phần nội dung ban đầu)
Thông tin về Enalapril (Hoạt chất)
Enalapril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). ACE là một enzyme tham gia vào điều hòa huyết áp bằng cách chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Bằng cách ức chế ACE, enalapril làm giảm sản xuất angiotensin II, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.