Thuốc Hasanlor 5

Thuốc Hasanlor 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hasanlor 5 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Amlodipine , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Hasan đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-24555-16) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hasanlor 5

Thuốc Hasanlor 5 là thuốc gì?

Hasanlor 5 là thuốc điều trị thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thuốc chứa hoạt chất Amlodipine với hàm lượng 5mg, có tác dụng giãn mạch và hạ huyết áp.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Amlodipine 5mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp.
  • Điều trị triệu chứng của đau thắt ngực ổn định mạn tính.
  • Điều trị đau thắt ngực Prinzmetal.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với amlodipine, dẫn chất dihydropyridin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Hạ huyết áp nặng.
  • Sốc (bao gồm cả sốc tim).
  • Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Tắc nghẽn đường ra tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ có triệu chứng).

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Hệ thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu (đặc biệt khi mới bắt đầu điều trị).
  • Tim: Đánh trống ngực.
  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng.
  • Khác: Phù nề, mệt mỏi, sưng mắt cá chân.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Hệ thần kinh: Run, loạn vị giác, ngất, giảm cảm giác, dị cảm.
  • Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng (lo âu), trầm cảm.
  • Mắt: Rối loạn thị giác (bao gồm chứng nhìn đôi).
  • Hệ tiêu hóa: Nôn mửa, khó tiêu, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, táo bón), khô miệng.
  • Da và các mô dưới da: Rụng tóc, xuất huyết, da đổi màu, tăng tiết mồ hôi, ngứa, phát ban.
  • Khác: Ù tai, hạ huyết áp, khó thở, viêm mũi, chuột rút, đau lưng, đau cơ, đau khớp, rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm, thường xuyên đi tiểu, liệt dương, vú to ở đàn ông, đau ngực, suy nhược, đau, khó chịu, tăng hoặc giảm cân.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của các loại thuốc khác lên amlodipine:

  • Thuốc ức chế CYP3A4: Có thể gia tăng đáng kể dược động học của amlodipine, làm tăng nguy cơ hạ huyết áp (ví dụ: thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azol, kháng sinh nhóm macrolid).
  • Thuốc cảm ứng CYP3A4: Làm giảm nồng độ amlodipine trong máu (ví dụ: rifampicin).
  • Bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm: Làm tăng sinh khả dụng của amlodipin, dẫn đến tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Dantrolen (tiêm truyền): Tránh dùng phối hợp do nguy cơ tăng kali huyết.
  • Thuốc gây mê: Có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Simvastatin: Có thể làm tăng nồng độ simvastatin, nên hạn chế liều simvastatin xuống 20mg/ngày khi dùng phối hợp.
  • Tacrolimus: Có thể làm tăng nồng độ tacrolimus trong máu.
  • Lithi: Có thể gây độc thần kinh.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của amlodipin.

Ảnh hưởng của amlodipine lên các loại thuốc khác: Amlodipine tăng thêm tác dụng hạ huyết áp khi phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.

Dược lực học

Phân loại dược lý: Dẫn chất dihydropyridin, chống đau thắt ngực, chống tăng huyết áp, chất đối kháng kênh calci.

Cơ chế tác dụng: Amlodipine là một chất đối kháng kênh calci, ức chế sự dịch chuyển của các ion calci vào các tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Làm giãn mạch máu, giảm hậu gánh lên tim, giảm nhu cầu oxy cho tim và giảm đau thắt ngực. Ở bệnh nhân tăng huyết áp, làm giảm huyết áp hiệu quả.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh đạt được sau 6-12 giờ. Sinh khả dụng khoảng 64-80%.

Phân bố: Thể tích phân bố xấp xỉ 21 L/kg. Khoảng 97,5% liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa rộng rãi ở gan.

Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu (dạng nguyên vẹn và chất chuyển hóa). Thời gian bán thải khoảng 35-50 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, trước hoặc sau bữa ăn. Nên dùng thuốc vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Không dùng chung với nước ép bưởi chùm.

Liều dùng người lớn (tăng huyết áp và đau thắt ngực): Liều khởi đầu thường là 5mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 10mg/lần/ngày tùy đáp ứng.

Liều dùng trẻ em (6-17 tuổi, tăng huyết áp): Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, có thể tăng lên 5mg/lần/ngày nếu cần.

Liều dùng người cao tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày.

Liều dùng bệnh nhân suy thận: Tương tự như người lớn.

Liều dùng bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, cần thận trọng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Bệnh nhân suy tim: Thận trọng, có thể tăng nguy cơ tai biến tim mạch.
  • Bệnh nhân suy gan: Thời gian bán thải kéo dài, cần khởi đầu với liều thấp và tăng liều chậm.
  • Bệnh nhân suy thận: Có thể sử dụng với liều thông thường.
  • Người cao tuổi: Cần theo dõi cẩn thận khi tăng liều.
  • Hẹp động mạch chủ và loạn chuyển hóa porphyrin cấp: Cần thận trọng.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Giãn mạch ngoại biên quá mức, nhịp tim nhanh phản xạ, hạ huyết áp toàn thân.

Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ tim mạch tích cực, có thể dùng liệu pháp gây co mạch và calci gluconat.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra nếu thời gian cách liều kế tiếp dưới 12 giờ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Amlodipine

Amlodipine là một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, giúp giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Amlodipine
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.