Thuốc Hasanclar 500mg

Thuốc Hasanclar 500mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hasanclar 500mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Clarithromycin của Hasan. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-18528-13. Thuốc được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng viên nén dài bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hasanclar 500mg

Thuốc Hasanclar 500mg là thuốc gì?

Hasanclar 500mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolid bán tổng hợp, chứa hoạt chất Clarithromycin 500mg. Thuốc có tác dụng kìm khuẩn, có thể diệt khuẩn ở liều cao hoặc với các chủng vi khuẩn rất nhạy cảm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Clarithromycin 500mg

Chỉ định

Thuốc Hasanclar 500mg được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa (do các chủng vi khuẩn nhạy cảm), đặc biệt là ở những người dị ứng với penicillin, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phế quản mãn tính cấp, viêm phổi cộng đồng.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa.
  • Nhiễm trùng da và mô mềm.
  • Nhiễm khuẩn cơ hội trên bệnh nhân nhiễm HIV do Mycobacterium avium hay M. avium complex (MAC).
  • Viêm phổi do Mycoplasma pneumoniaeLegionella, bệnh bạch hầu và giai đoạn đầu của ho gà.
  • Dùng phối hợp với thuốc ức chế bơm proton (như omeprazol) hoặc thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 để điều trị Helicobacter pylori trong bệnh viêm loét dạ dày tá tràng.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với các macrolid.
  • Sử dụng đồng thời với cisaprid, pimozid, terfenadin và astemizol (vì nguy cơ kéo dài khoảng QT và rối loạn nhịp tim).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Hasanclar 500mg:

  • Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, nôn mửa, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, nhức đầu. Ở trẻ em: tiêu chảy, nôn mửa, đau bụng, phát ban, nhức đầu.
  • Không xác định tần suất: Phản ứng dị ứng (mày đay, phát ban, ngứa, phản vệ, hội chứng Steven-Johnson), viêm đại tràng giả mạc, viêm miệng, viêm lưỡi, rối loạn vị giác, mất thính lực (liều cao, thường hồi phục), tác dụng phụ thoáng qua trên hệ thần kinh trung ương (lo lắng, chóng mặt, ảo giác, loạn tâm thần, ác mộng, lú lẫn), rối loạn chức năng gan (tăng enzym gan, viêm gan ứ mật, có thể gây tử vong), thay đổi chỉ số xét nghiệm (tăng SGPT, SGOT, GGT, phosphatase kiềm, LDH, bilirubin toàn phần; giảm bạch cầu; tăng thời gian prothrombin; tăng BUN, creatinin huyết thanh).

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Clarithromycin có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450. Điều này có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của các thuốc như phenytoin, carbamazepin, theophyllin, digoxin, warfarin, triazolam, lovastatin, cyclosporin, disopyramid. Cần theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương và điều chỉnh liều dùng cho phù hợp. Dùng chung với cisaprid và terfenadin có thể gây kéo dài khoảng QT. Clarithromycin làm giảm hấp thu zidovudin ở người lớn nhiễm HIV (có thể khắc phục bằng cách uống cách xa 1-2 giờ).

Dược lực học

Clarithromycin là kháng sinh macrolid bán tổng hợp, ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom. Clarithromycin có hoạt tính mạnh hơn erythromycin đối với một số vi khuẩn. Chất chuyển hóa 14-hydroxy clarithromycin cũng có hoạt tính và có thể hiệp đồng với thuốc mẹ.

Dược động học

Clarithromycin được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, trải qua chuyển hóa lần đầu ở gan. Phân bố rộng rãi trong mô. Chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm:

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày. Nhiễm trùng nặng: 500mg x 2 lần/ngày, có thể kéo dài đến 14 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 30ml/phút): Giảm một nửa tổng liều hàng ngày.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: 7.5mg/kg x 2 lần/ngày (7-10 ngày). Liều tối đa: 500mg x 2 lần/ngày. Viêm phổi cộng đồng: 15mg/kg x 12 giờ/lần.

Điều trị H. pylori: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào phác đồ điều trị (liệu pháp ba hoặc hai thuốc) và cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Nhiễm trùng Mycobacterium:

  • Người lớn: 500mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em: 7.5mg/kg x 2 lần/ngày (tối đa 500mg).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Cách dùng:

Có thể dùng thuốc trước hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy gan hoặc thận.
  • Điều trị dài ngày có thể gây bội nhiễm.
  • H. pylori có thể kháng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: rối loạn tiêu hóa. Xử trí: rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc không hiệu quả.

Quên liều

Uống bổ sung ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Clarithromycin

Clarithromycin là một kháng sinh macrolid bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến sự ức chế sinh trưởng và chết của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Clarithromycin
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 7 Viên
Dạng bào chế viên nén dài bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.