Thuốc Hasanbest 500/25

Thuốc Hasanbest 500/25

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hasanbest 500/25 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, có thành phần chính là Metformin , Glibenclamide . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-15927-11. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành viên nén dài bao phim và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Hasanbest 500/25, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:51

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hasanbest 500/25

Thuốc Hasanbest 500/25 là thuốc gì?

Hasanbest 500/25 là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, được sử dụng khi chế độ ăn uống, tập luyện không đủ kiểm soát đường huyết và khi phối hợp metformin với glibenclamide được chỉ định.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 500mg
Glibenclamide 2.5mg

Chỉ định

Hasanbest 500/2.5 được chỉ định để điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn khi chế độ ăn uống và tập luyện đơn thuần không hiệu quả và khi phối hợp metformin với glibenclamide được xem xét.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với metformin, glibenclamide, sulfonylurea, sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Đái tháo đường tiền hôn mê gan.
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).
  • Tình trạng cấp tính làm thay đổi chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, sử dụng các chất cản quang có chứa iod).
  • Bệnh cấp tính hoặc mạn tính gây thiếu oxy mô (suy tim, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc, mất máu cấp tính, nhiễm trùng huyết, hoại tử).
  • Đại phẫu.
  • Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Rối loạn chuyển hóa galactose bẩm sinh, thiếu men lactase hoặc hội chứng rối loạn hấp thu glucose - galactose.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Sử dụng thuốc có chứa miconazol.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Hasanbest 500/25:

Rất thường gặp (> 1/10):

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, ợ nóng, chán ăn.
  • Da, mô dưới da: Ngứa, ban đỏ, mày đay, ban sần và ban da bóng nước, vẩy nến.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR ≤ 1/10):

  • Thần kinh: Rối loạn vị giác.

Hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR ≤ 1/1000):

  • Da, mô dưới da: Bệnh Pellagra, nhạy cảm ánh sáng.
  • Máu, hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, tiểu cầu, ban xuất huyết.

Rất hiếm gặp (< 1/10000):

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12 và giảm nồng độ vitamin B12 huyết thanh nếu điều trị lâu dài.
  • Gan mật: Chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.
  • Da và các mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, nổi mề đay, viêm da tróc vảy.
  • Máu, hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu acid, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, bất sản tủy xương, giảm toàn thể huyết cầu, rối loạn đông máu.

Không rõ tần suất:

  • Glibenclamide: Dị cảm, rối loạn thị giác, mù, điếc, nhìn đôi, run, co giật, bệnh não, lú lẫn, rối loạn tâm thần cấp tính, bất thường chức năng thận, suy thận cấp, nhiễm lactic, rụng tóc, hội chứng tăng tiết ADH bất thường, đau khớp, viêm khớp, rối loạn mạch máu não, đau đầu, phù mặt và tăng tiết mồ hôi.
  • Hasanbest 500/2.5: Rối loạn trương lực cơ, co cơ không chú ý, mất phương hướng, động kinh cơn lớn, bất tỉnh, hôn mê, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, đau ngực, tăng huyết áp phổi, viêm tụy, sỏi mật, viêm tụy sỏi mật cấp, xuất huyết tiêu hóa, đông máu rải rác nội mạch, xuất huyết, suy thận cấp, viêm da, quá liều, mất nước, nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê do hạ đường huyết, tăng glucose huyết.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Metformin:

  • Chất cản quang có chứa iod
  • Thuốc chống đông máu
  • Nifedipin
  • Verapamil
  • Cimetidin, dolutegravir, crizotimib, daclatasvir, vandetanib
  • Thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinin, ranitidin, triamteren, trimethroprim và vancomycin)
  • Rượu
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chẹn kênh calci
  • Thuốc chẹn beta

Glibenclamide:

  • Miconazol (toàn thân)
  • Bosentan
  • Fluconazol
  • Rượu
  • Thuốc chẹn beta, clonidin, reserpin, guanethidin và thuốc cường giao cảm
  • Thuốc có thể tăng tác dụng hạ đường huyết
  • Thuốc có thể làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamid
  • Desmopressin

Tương tác với tất cả các thuốc trị đái tháo đường:

  • Danazol
  • Clorpromazin
  • Corticosteroid (glucocorticoid), tetracosactid
  • Thuốc chủ vận beta 2
  • Thuốc ức chế men chuyển (captopril, enalapril)

Dược lực học

Metformin: Là một biguanid có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm nồng độ glucose huyết tương lúc đói và sau ăn. Metformin tăng nhạy cảm insulin nhưng không kích thích tiết insulin. Cơ chế tác dụng bao gồm: giảm sản xuất glucose ở gan, tăng vận chuyển glucose qua màng, kéo dài hấp thu ở ruột, tăng tổng hợp glycogen. Metformin cũng có tác động tốt lên chuyển hóa lipid.

Glibenclamide: Là một sulfonylure thế hệ thứ hai, có tác dụng hạ đường huyết bằng cách kích thích tuyến tụy giải phóng insulin. Tác dụng này phụ thuộc vào sự hiện diện của tế bào beta trong đảo Langerhans.

Kết hợp Metformin và Glibenclamide: Metformin và glibenclamide có cơ chế tác động khác nhau nhưng bổ sung cho nhau. Glibenclamide kích thích tiết insulin, trong khi metformin giảm đề kháng insulin ở ngoại biên và tăng nhạy cảm insulin của gan.

Dược động học

Metformin:

  • Hấp thu: Sinh khả dụng khoảng 50-60%, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2,5 giờ. Hấp thu không hoàn toàn và bão hòa.
  • Phân bố: Gắn kết với protein huyết tương không đáng kể, phân bố vào hồng cầu.
  • Chuyển hóa: Bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
  • Thải trừ: Độ thanh thải qua thận > 400 ml/phút, thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ. Suy giảm chức năng thận làm kéo dài thời gian bán thải.

Glibenclamide:

  • Hấp thu: Hấp thu rất dễ (>95%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 4 giờ.
  • Phân bố: Liên kết mạnh với albumin huyết tương (99%).
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa hoàn toàn ở gan.
  • Thải trừ: Bài tiết dưới dạng chất chuyển hóa qua mật (60%) và nước tiểu (40%), thời gian bán thải 4-11 giờ. Suy gan làm chậm thải trừ.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng: Được điều chỉnh tùy theo đường huyết và HbA1C của bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 1 viên/ngày, có thể tăng dần mỗi 2 tuần hoặc hơn, mỗi lần 1 viên. Liều tối đa metformin không quá 2000 mg/ngày.

Cách dùng: Uống cùng với bữa ăn, đặc biệt là bữa ăn giàu carbohydrate.

Liều lượng ở một số đối tượng:

  • Người cao tuổi: Điều chỉnh liều theo chức năng thận.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
  • Bệnh nhân suy thận: Đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị. Có thể cần điều chỉnh liều hoặc ngưng thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Metformin:

  • Nhiễm toan lactic: Nguy cơ tăng lên ở bệnh nhân suy thận, sử dụng đồng thời một số thuốc, người lớn tuổi, chụp X-quang sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật, suy tim sung huyết, uống nhiều rượu, suy gan.

Glibenclamide:

  • Hạ đường huyết: Nguy cơ tăng lên ở người cao tuổi, ăn kiêng, vận động mạnh, uống rượu, phối hợp thuốc gây hạ đường huyết.
  • Suy gan/suy thận: Có thể làm thay đổi dược động học/dược lực học.

Xử lý quá liều

Metformin: Nhiễm toan lactic cần điều trị cấp cứu tại bệnh viện, chạy thận nhân tạo có thể cần thiết.

Glibenclamide: Hạ đường huyết nặng cần tiêm tĩnh mạch glucose.

Quên liều

Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều tiếp theo như thường lệ. Không uống liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Metformin: Giảm sản xuất glucose ở gan, tăng sử dụng glucose ngoại biên, cải thiện độ nhạy cảm insulin.

Glibenclamide: Kích thích tiết insulin từ tuyến tụy.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế viên nén dài bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.