Thuốc Harocto

Thuốc Harocto

Liên hệ

VD-32992-19 là số đăng ký của Thuốc Harocto - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hà Nam, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Ambroxol hydroclorid , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Harocto được sản xuất thành Dung dịch uống và đóng thành Hộp 20 Ống x 5ml. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Harocto

Thuốc Harocto là thuốc gì?

Harocto là thuốc trị ho, long đờm, được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý đường hô hấp cấp và mạn tính kèm theo tăng tiết dịch phế quản.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng (cho 5ml)
Ambroxol hydroclorid 30mg

Chỉ định

  • Tiêu chất nhầy đường hô hấp.
  • Các bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.

Tác dụng phụ

Những tác dụng phụ được liệt kê dưới đây có thể xảy ra, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải:

Cơ quan Biểu hiện Tần suất
Hệ thống miễn dịch Phản ứng sốc phản vệ, Phản ứng quá mẫn Không xác định
Hệ thần kinh Chứng khó đọc Thường gặp
Hệ hô hấp Khó thở, Sổ mũi, khô họng Thường gặp, Rất hiếm gặp
Hệ tiêu hóa Tiêu chảy, buồn nôn, Nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng, Ợ nóng, táo bón Thường gặp, Ít gặp, Hiếm gặp, Rất hiếm gặp
Da và mô dưới da Phù, phát ban, ngứa, Nổi mề đay Ít gặp, Không xác định
Thận và đường tiết niệu Khó tiểu Rất hiếm gặp
Khác Sốt Ít gặp

Ghi chú: Tần suất được định nghĩa như sau: Rất thường gặp: ≥ 1/10; Thường gặp: ≥ 1/100 và <1/10; Ít gặp: ≥1/1000 và <1/100; Hiếm gặp: ≥1/10.000 và < 1/1000; Rất hiếm gặp: <1/10.000

Tương tác thuốc

  • Sử dụng kết hợp Ambroxol với các thuốc chống ho có thể dẫn đến tắc nghẽn hô hấp nghiêm trọng do phản xạ ho.
  • Sử dụng Ambroxol kết hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin) dẫn đến tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc trừ ho, tiêu đờm, thuốc tác dụng trên đường hô hấp.

Mã ATC: R05CB06

Cơ chế: Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng giống như bromhexin. Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang.

Dược động học

Ambroxol hầu như được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Thời gian bán thải của ambroxol là 7 - 12 giờ. Ambroxol đi qua được dịch màng ối và nhau thai, nó được bài tiết vào sữa mẹ. Ambroxol chuyển hóa qua gan. Chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm 1/3 lượng ambroxol. Ambroxol và các chất chuyển hóa được bài tiết qua thận khoảng 90%. Ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự thanh thải ambroxol giảm 20 – 40%. Ở những bệnh nhân suy thận nặng có thể dẫn đến việc tích lũy ambroxol.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, sử dụng sau bữa ăn.

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 2-3 ngày đầu: 5ml/lần, ngày 3 lần (90mg Ambroxol). Sau đó: 5ml/lần, ngày 2 lần (60mg Ambroxol). Có thể tăng liều lên 10ml/lần, ngày 2 lần (120mg Ambroxol).
Trẻ em 6-12 tuổi 2,5ml/lần, ngày 2-3 lần (30-45mg Ambroxol)
Trẻ em 2-5 tuổi 1,25ml/lần, ngày 3 lần (22,5mg Ambroxol)
Trẻ em dưới 2 tuổi Không nên dùng

Nếu sau 5 ngày (trẻ em dưới 6 tuổi: sau 3 ngày) các triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên tệ hơn, hãy liên hệ với bác sỹ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng với trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Thận trọng với trường hợp loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu.
  • Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
  • Chế phẩm có chứa đường thận trọng với những người không dung nạp đường.
  • Chế phẩm có chứa natri benzoat, thận trọng với những người mẫn cảm với natri benzoat.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều thường gặp nhất là tiêu chảy và căng thẳng. Triệu chứng quá liều nặng hơn như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp. Khi có biểu hiện quá liều Ambroxol chủ yếu được điều trị triệu chứng.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.

Thông tin thêm về Ambroxol hydroclorid

Ambroxol hydroclorid là một chất long đờm, giúp làm loãng chất nhầy trong đường hô hấp, giúp dễ dàng tống chất nhầy ra ngoài. Ngoài ra, ambroxol còn có tác dụng kháng viêm và chống oxy hoá.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hà Nam
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 20 Ống x 5ml
Dạng bào chế Dung dịch uống
Xuất xứ Việt Nam
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.