Thuốc Haloperidol 2mg

Thuốc Haloperidol 2mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Haloperidol 2mg của thương hiệu Danapha là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Haloperidol 2mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-18188-13, và đang được đóng thành Hộp 200 Viên. Haloperidol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42

Mô tả sản phẩm


Thuốc Haloperidol 2mg

Thuốc Haloperidol 2mg là thuốc gì?

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon, được sử dụng trong điều trị các rối loạn tâm thần.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Haloperidol 2mg

Chỉ định:

  • Các trạng thái kích động tâm thần, vận động nguyên nhân khác nhau (trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu).
  • Các trạng thái loạn thần mạn tính (hoang tưởng mạn tính, hội chứng Paranoia, hội chứng Paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt).
  • Trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động, hành vi gây gổ tấn công.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người dùng quá liều Barbiturat, opiat hoặc rượu.
  • Bệnh Parkinson và loạn chuyển hóa Porphyrin.

Tác dụng phụ:

Hội chứng ngoại tháp xảy ra ở 40 - 70% số người bệnh được điều trị. Haloperidol có thể làm tăng nồng độ Prolactin trong huyết tương tùy theo liều dùng.

  • Thường gặp (>1/100): Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngồi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng. Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú ở đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng. Triệu chứng ngoại tháp với kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ. Cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
  • Hiếm gặp (<1/1000): Phản ứng quá mẫn như phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ. Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính. Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc:

Phải thận trọng khi điều trị Haloperidol đồng thời với các thuốc sau:

  • Rượu
  • Thuốc chống trầm cảm
  • Lithium
  • Carbamazepin, Rifampicin
  • Methyldopa
  • Levodopa
  • Cocain
  • Thuốc chống viêm không Steroid

Dược lực học:

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm Butyrophenon. Haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như Clorpromazin và những dẫn chất Phenothiazin khác, có tính đối kháng ở thụ thể Dopamin nhưng tác dụng kháng Dopamin này nói chung được tăng lên đáng kể bởi Haloperidol. Haloperidol có tác dụng chống nôn rất mạnh, có tác dụng lên hệ ngoại tháp. Haloperidol có rất ít tác dụng lên hệ thần kinh giao cảm, ở liều bình thường, không có tác dụng kháng Adrenalin cũng như kháng Cholin, vì cấu trúc của Haloperidol gần giống như Acid gamma - Amino - Butyric. Haloperidol không có tác dụng kháng Histamin, nhưng có tác dụng mạnh giống Papaverin trên cơ trơn.

Dược động học:

Sau khi uống, Haloperidol được hấp thu từ 60 – 70% ở đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 giờ. Haloperidol có thời gian bán thải 24 giờ và trạng thái cân bằng đạt được sau khoảng 1 tuần. Haloperidol chuyển hoá chủ yếu qua Cytochrom P450 của Microsom gan, chủ yếu bằng cách khử Ankyl oxy hoá, vì vậy có sự tương tác thuốc khi Haloperidol được điều trị đồng thời với những thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế những Enzym oxy hóa thuốc ở gan. Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33%. Chỉ có 1% thuốc được bài tiết qua thận ở dạng không bị chuyển hoá. Chất chuyển hoá không có tác dụng dược lý.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Nên uống Haloperidol cùng với thức ăn hoặc 1 cốc nước (240ml) hoặc sữa nếu cần.

Liều dùng: Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu dùng từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Người lớn: Khởi đầu 0,5 - 5mg, chia 2 - 3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100mg/ngày.
  • Trẻ em (3-12 tuổi): Khởi đầu 0,025 - 0,05mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia 2 lần trong ngày. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hằng ngày 10mg.
  • Người già: Dùng 0,5mg - 2mg, chia 2 - 3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
  • Người suy tuỷ.
  • Người có u tế bào u crôm.
  • Người suy gan, thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glôcôm góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc hạ huyết áp thế đứng).
  • Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp, điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, Adrenalin và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác.

Xử lý quá liều:

Nếu mới uống quá liều Haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, nên cần thận trọng khi dùng thuốc với người đang lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không dùng khi có thai do không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Haloperidol bài tiết qua sữa mẹ. Trong thời gian điều trị bằng Haloperidol, không nên cho con bú. Nếu cần thiết sử dụng hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Haloperidol
Quy cách đóng gói Hộp 200 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.