Thuốc Haloperidol 1.5mg

Thuốc Haloperidol 1.5mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Haloperidol 1.5mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Haloperidol của Danapha. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-21294-14. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 25 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:58

Mô tả sản phẩm


Thuốc Haloperidol 1.5mg

Thuốc Haloperidol 1.5mg là thuốc gì?

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenone, được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Haloperidol 1.5mg

Chỉ định

  • Điều trị các trạng thái kích động tâm thần - vận động nguyên nhân khác nhau: Trạng thái hưng cảm, cơn hoang tưởng cấp, mê sảng, run do rượu.
  • Điều trị các trạng thái loạn thần mạn tính: Hoang tưởng mạn tính, hội chứng paranoia, hội chứng paraphrenia, bệnh tâm thần phân liệt.
  • Điều trị trạng thái mê sảng, lú lẫn kèm theo kích động, hành vi gây gổ tấn công.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người dùng quá liều barbiturate, opiate hoặc rượu.
  • Bệnh Parkinson và loạn chuyển hoá porphyrin.
  • Rối loạn vận động ngoại tháp, chứng liệt cứng, bệnh gan, bệnh thận, bệnh máu và động kinh, trầm cảm, cường giáp (thận trọng khi sử dụng).
  • Điều trị đồng thời với thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, adrenaline và các thuốc có tác dụng giống giao cảm khác (thận trọng khi sử dụng).

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100):

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp với rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, ngôi nằm không yên. Loạn vận động xảy ra muộn khi điều trị thời gian dài.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, ăn mất ngon, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
  • Da: Tăng tiết mồ hôi.
  • Thần kinh: Mất ngủ, cơn động kinh lớn, kích động tâm thần, lú lẫn.
  • Tim mạch: Tim đập nhanh, hạ huyết áp.
  • Sinh dục: Tiết nhiều sữa, to vú ở đàn ông, ít kinh hoặc mất kinh.
  • Triệu chứng ngoại tháp: Kiểu kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Khác: Thay đổi thể trọng, bí đái.

Hiếm gặp (<1/1000):

  • Miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ.
  • Hội chứng thuốc an thần kinh ác tính.
  • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu.
  • Tim mạch: Loạn nhịp thất.
  • Chuyển hóa: Hạ glucose huyết.
  • Gan: Viêm gan, tắc mật trong gan.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn mà bạn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Phải thận trọng khi điều trị Haloperidol đồng thời với các thuốc sau:

  • Rượu: Có thể xảy ra chứng nằm ngồi không yên và loạn trương lực.
  • Thuốc chống trầm cảm: Có thể gây kéo dài và làm tăng tác dụng an thần, kháng acetylcholine.
  • Lithium: Có thể gây độc đối với thần kinh hoặc triệu chứng ngoại tháp.
  • Carbamazepine, rifampicin: Làm giảm nồng độ Haloperidol trong huyết tương.
  • Methyldopa: Có thể gây tác dụng tâm thần không mong muốn.
  • Levodopa: Có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng rối loạn tâm thần.
  • Cocaine: Tăng nguy cơ phản ứng loạn trương lực cấp.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: Có thể gây ngủ gà và lú lẫn nặng.

Dược lực học

Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenone. Haloperidol có cùng tác dụng trên hệ thần kinh trung ương như chlorpromazine và những dẫn chất phenothiazine khác, có tính đối kháng ở thụ thể dopamine.

Dược động học

Hấp thu:

Sau khi uống, haloperidol được hấp thu 60–70% ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 giờ.

Chuyển hóa:

Haloperidol chuyển hóa chủ yếu qua cytochrome P450 của microsome gan.

Thải trừ:

Haloperidol có thời gian bán thải 24 giờ và trạng thái cân bằng đạt được sau khoảng 1 tuần. Haloperidol bài tiết vào phân 20% và vào nước tiểu khoảng 33%.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Thuốc Haloperidol dạng viên nén dùng đường uống. Nên uống Haloperidol cùng với thức ăn hoặc một cốc nước (240 mL) hoặc sữa nếu cần.

Liều dùng:

Liều lượng tùy theo từng người bệnh, bắt đầu dùng từ liều thấp. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng cách giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả.

  • Người lớn: Khởi đầu 0,5–5 mg x 2–3 lần/ngày. Liều được điều chỉnh theo ý kiến bác sĩ khi cần, liều tối đa 100 mg/ngày.
  • Trẻ em 3–12 tuổi: Khởi đầu 0,025–0,05 mg/kg thể trọng mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg.
  • Người già: 0,5–2 mg, chia 2–3 lần/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trẻ em và thiếu niên (rất dễ gặp tác dụng ngoại tháp).
  • Người suy tuỷ.
  • Người có u tế bào ưa crôm.
  • Người suy gan, suy thận, bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, bệnh về chức năng hô hấp, người có bệnh glaucoma góc đóng, đái tháo đường, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt và người cao tuổi (dễ bị phản ứng phụ ngoại tháp hoặc/và hạ huyết áp thế đứng).

Xử lý quá liều

Nếu mới uống quá liều Haloperidol, nên rửa dạ dày và uống than hoạt. Người bệnh phải được điều trị tích cực triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản

Để thuốc ở nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30ºC.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Haloperidol
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 25 viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.