
Thuốc Halofar
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Halofar với thành phần là Haloperidol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Pharmedic (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 vỉ x 20 viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-12248-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Halofar, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Halofar
Thuốc Halofar là thuốc gì?
Thuốc Halofar là thuốc chống loạn thần thuộc nhóm butyrophenon, chứa hoạt chất Haloperidol. Thuốc được sử dụng để điều trị các rối loạn tâm thần và một số vấn đề hành vi ở trẻ em và người lớn.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Haloperidol | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị các biểu hiện rối loạn tâm thần.
- Kiểm soát tật máy giật vận động và phát âm trong hội chứng Tourette ở trẻ em và người lớn.
- Điều trị các vấn đề hành vi nghiêm trọng ở trẻ em như gây gổ, tấn công, kích động (dù không có sự khiêu khích).
- Điều trị thời gian ngắn ở trẻ em hiếu động thái quá kèm theo các rối loạn hành vi (ám ảnh, khó tập trung, hung hăng, tâm trạng không ổn định và khó khoan dung), khi không đáp ứng với liệu pháp tâm lý hoặc các loại thuốc chống loạn thần khác.
Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trạng thái hôn mê.
- Bệnh Parkinson.
- Chứng mất trí.
- Chứng liệt trên nhân tiến triển.
- Khoảng QT kéo dài hoặc hội chứng QT bẩm sinh kéo dài.
- Nhồi máu cơ tim cấp gần đây.
- Suy tim mất bù.
- Tiền sử loạn nhịp thất hoặc thất nhanh.
- Hạ kali máu chưa điều chỉnh.
- Điều trị đồng thời với các sản phẩm thuốc kéo dài khoảng QT.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, trầm cảm và an thần. Triệu chứng ngoại tháp (rối loạn trương lực cấp, hội chứng Parkinson, đứng ngồi không yên). Loạn động muộn (khi điều trị dài ngày).
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Tăng tiết nước bọt và mồ hôi, ăn mất ngon, mất ngủ và thay đổi thể trọng.
- Tim đập nhanh và hạ huyết áp, tiết nhiều sữa, to vú nam giới, ít kinh hoặc mất kinh, nôn, táo bón, khó tiêu, khô miệng.
- Triệu chứng ngoại tháp (kích thích vận động, suy nhược, yếu cơ).
- Cơn động kinh lớn, kích thích tâm thần, lú lẫn, bí đái và nhìn mờ.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Phản ứng quá mẫn (phản ứng da, mày đay, choáng phản vệ).
- Hội chứng an thần kinh ác tính, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
- Loạn nhịp thất, hạ glucose huyết, viêm gan và tắc mật trong gan.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Haloperidol có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng. Đặc biệt thận trọng khi dùng Haloperidol kết hợp với các thuốc kéo dài khoảng QT và thuốc gây mất cân bằng điện giải. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Dược lực học
Haloperidol là chất đối kháng thụ thể dopamin 2 (D2). Ở liều khuyến cáo, có hoạt tính kháng adregernic alpha-1 thấp và không có hoạt tính kháng histamin hoặc kháng cholinergic. Haloperidol ức chế hoang tưởng và ảo giác bằng cách phong bế tín hiệu dopaminergic trong con đường mesolimbic.
Dược động học
Hấp thu:
Sau khi uống, haloperidol được hấp thu từ 60 đến 70% đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 26 giờ.
Phân bố:
Haloperidol được phân phối nhanh chóng đến các mô và cơ quan. Qua được hàng rào máu não, nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Chuyển hóa:
Haloperidol được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Các enzyme cytochrome P450 - CYP3A4 và CYP2D6 liên quan đến quá trình này. Ức chế hoặc kích thích CYP3A4, hoặc ức chế CYP2D6 có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa haloperidol.
Thải trừ:
Thời gian bán thải trung bình khoảng 24 giờ (15 đến 37 giờ) sau khi uống. Sau khi tiêm tĩnh mạch, 21% liều được thải trừ trong phân và 33% trong nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Halofar dạng viên nén dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào từng bệnh nhân, tuổi tác, mức độ bệnh, đáp ứng trước đó với các thuốc chống loạn thần khác và các thuốc đang dùng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
(Chi tiết liều dùng cho người lớn và trẻ em được trình bày trong phần hướng dẫn sử dụng).
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần thận trọng khi sử dụng Halofar cho người cao tuổi mắc chứng mất trí, người có khoảng QT kéo dài, rối loạn điện giải, bệnh tim mạch, tiền sử đột quỵ, suy gan, cường giáp, bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Phản ứng ngoại tháp nặng, hạ huyết áp, an thần. Trường hợp nặng có thể hôn mê, ức chế hô hấp và hạ huyết áp nặng.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ, theo dõi ECG, hô hấp nhân tạo nếu cần. Điều trị hạ huyết áp và loạn nhịp nếu cần thiết.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Haloperidol
Haloperidol là một thuốc chống loạn thần thuộc nhóm butyrophenone. Cơ chế tác dụng chính là ức chế thụ thể dopamine D2 trong não.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pharmedic |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Haloperidol |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 20 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |