Thuốc Hafenthyl Supra 160mg

Thuốc Hafenthyl Supra 160mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hafenthyl Supra 160mg với thành phần là Fenofibrat micronised - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Hasan (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-18106-12, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Hafenthyl Supra 160mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hafenthyl Supra 160mg

Thuốc Hafenthyl Supra 160mg là thuốc gì?

Hafenthyl Supra 160mg là thuốc trị mỡ máu, được chỉ định trong một số trường hợp tăng lipid máu cụ thể.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Fenofibrat micronised 160mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng triglycerid máu nghiêm trọng kèm hoặc không kèm với nồng độ HDL cholesterol thấp.
  • Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
  • Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao kết hợp với một statin, khi triglycerid và HDL cholesterol chưa được kiểm soát đầy đủ.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không xác định).
  • Bệnh túi mật.
  • Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2).
  • Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, ngoại trừ viêm tụy cấp do triglycerid huyết tăng cao trầm trọng.
  • Nhạy cảm với ánh sáng hay phản ứng quang độ tính trong quá trình điều trị với các fibrat hoặc ketoprofen.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
  • Gan mật: Tăng transaminase.
  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ homocystein máu.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Mạch máu: Nghẽn mạch huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).
  • Tiêu hóa: Viêm tụy.
  • Gan mật: Sỏi mật.
  • Da và mô dưới da: Quá mẫn (phát ban, ngứa, mày đay).
  • Cơ xương khớp: Rối loạn cơ (đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ, yếu cơ).
  • Vú và hệ sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục.
  • Xét nghiệm: Tăng nồng độ creatinin huyết.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu đường uống: Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Cyclosporin: Suy giảm chức năng thận nghiêm trọng có hồi phục đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrat và cyclosporin.
  • Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ ngộ độc cơ nghiêm trọng tăng khi dùng đồng thời fenofibrat với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrat khác.
  • Glitazon: Một vài trường hợp giảm nghịch lý HDL-cholesterol có hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời fenofibrat với glitazon.
  • Enzym cytochrom P450: Fenofibrat có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9.

Dược lực học

Fenofibrat là một dẫn chất của acid fibric có tác dụng hạ lipid huyết ở người. Fenofibrat tác động gián tiếp thông qua việc kích hoạt thụ thể PPARα (Peroxisome Proliferator Activated Receptor alpha), làm tăng quá trình phân giải lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglycerid có khả năng gây xơ vữa trong huyết tương bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm quá trình tổng hợp apoprotein C-III. Kích hoạt PPARα cũng có thể làm tăng tổng hợp các apoprotein A-I và A-II. Thuốc có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu 20 - 25% và triglycerid 40 - 50%. Có sự giảm cholesterol của các lipoprotein tỷ trọng thấp và rất thấp (LDL, VLDL) là những thành phần gây xơ vữa mạch và tăng cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Fenofibrat cũng làm giảm acid uric máu.

Dược động học

Hấp thu:

Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 - 5 giờ sau khi uống. Sự hấp thu fenofibrat tăng lên khi dùng chung với thức ăn.

Phân bố:

Acid fenofibric liên kết mạnh với albumin huyết tương (hơn 99%).

Chuyển hóa:

Sau khi uống, fenofibrat nhanh chóng bị thủy phân bởi các esterase thành acid fenofibric, là chất chuyển hóa có hoạt tính. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP3A4 và không liên quan đến các chuyển hóa qua microsom ở gan.

Thải trừ:

Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của acid fenofibric trong huyết tương khoảng 20 giờ. Acid fenofibric không bị loại bỏ qua quá trình thẩm phân máu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo 1 viên (160 mg fenofibrat)/ngày. Bệnh nhân đang dùng viên nang fenofibrat 200 mg có thể chuyển sang dùng viên nén bao phim Hafenthyl Supra 160 mg mà không cần điều chỉnh liều.

Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều, trừ khi chức năng thận bị suy giảm.

Bệnh nhân suy thận:

  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2): không nên dùng fenofibrat.
  • Nếu eGFR từ 30 đến 59 ml/phút/1,73m2: liều fenofibrat không nên quá 100 mg dạng chuẩn hoặc 67 mg dạng vi hạt mỗi ngày.

Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Cách dùng: Uống thuốc trong bữa ăn. Các chế độ ăn uống bắt đầu trước khi dùng thuốc nên được tiếp tục.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Các nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid huyết: Nên điều trị đầy đủ các nguyên nhân thứ phát trước khi dùng fenofibrat.

Chức năng gan: Theo dõi nồng độ transaminase định kỳ.

Tuyến tụy: Cần thận trọng với bệnh nhân có nguy cơ viêm tụy.

Cơ: Theo dõi nguy cơ ngộ độc cơ, đặc biệt ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ.

Chức năng thận: Cần thận trọng ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình và điều chỉnh liều nếu cần.

Tá dược: Thuốc có chứa lactose.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chỉ có những trường hợp quá liều fenofibrat riêng lẻ được ghi nhận. Trong phần lớn các trường hợp, không có các triệu chứng quá liều được báo cáo.

Cách xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ thích hợp nếu cần. Thẩm phân máu không loại bỏ được fenofibrat ra khỏi cơ thể.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Fenofibrat

Fenofibrat là một dẫn chất của acid fibric, có tác dụng hạ lipid máu bằng cách kích hoạt thụ thể PPARα.

Bảo quản

Nơi khô ráo, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.