Thuốc Hafenthyl 200

Thuốc Hafenthyl 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Hafenthyl 200 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Hasan, có thành phần chính là Fenofibrate . Thuốc được sản xuất tại Việt Nam và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VD-34456-20. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nang cứng và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Hafenthyl 200, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Hafenthyl 200

Thuốc Hafenthyl 200 là thuốc gì?

Hafenthyl 200 là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, thuộc nhóm thuốc fibrat. Thuốc được chỉ định như một biện pháp hỗ trợ cho chế độ ăn uống và các biện pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân) trong một số trường hợp tăng lipid máu.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Fenofibrate 200mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng triglycerid máu nghiêm trọng kèm hoặc không kèm với nồng độ HDL cholesterol thấp.
  • Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.
  • Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao kết hợp với một statin, khi triglycerid và HDL cholesterol chưa được kiểm soát đầy đủ.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với fenofibrate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan (kể cả xơ gan tắc mật và bất thường chức năng gan trong thời gian dài mà không xác định được nguyên nhân).
  • Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2).
  • Bệnh ở túi mật.
  • Trẻ em.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Tiền sử có phản ứng mẫn cảm với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong thời gian điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
  • Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính, trừ trường hợp ngoại trừ viêm tụy cấp do triglycerid huyết tăng cao trầm trọng.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm: đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi, tăng transaminase, giảm hemoglobin, giảm bạch cầu, đau đầu, nghẽn mạch huyết khối, bệnh phổi mô kẽ, viêm tụy, sỏi mật, viêm gan, vàng da, quá mẫn ở da, rụng tóc, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn cơ, tiêu cơ vân, rối loạn chức năng tình dục, mệt mỏi, tăng nồng độ homocystein trong máu, tăng nồng độ creatinin huyết, tăng nồng độ ure huyết. Tần suất xuất hiện của các tác dụng phụ này khác nhau, từ thường gặp đến hiếm gặp hoặc không rõ tần suất.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc chống đông máu (warfarin): Kéo dài thời gian PT/INR. Cần giảm liều thuốc chống đông máu và theo dõi PT/INR định kỳ.
  • Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrat khác: Tăng nguy cơ ngộ độc cơ. Cần thận trọng khi phối hợp và theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.
  • Nhựa gắn acid mật (cholestyramin, colestipol): Giảm hấp thu fenofibrat.
  • Cyclosporin: Tăng nguy cơ gây độc thận.
  • Glitazon: Có thể giảm nghịch lý HDL-cholesterol.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tương tác thuốc. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

Dược lực học:

Fenofibrate, dẫn chất của acid fibric, là thuốc hạ lipid máu trung gian qua sự tương tác với receptor kích hoạt tăng sinh peroxisom (PPARα). Thuốc giảm triglycerid bằng cách kích thích quá trình oxy hóa acid béo, tăng tổng hợp lipoprotein lipase, và làm giảm biểu hiện của apoC-III. Fenofibrate làm tăng nồng độ HDL cholesterol và có thể làm giảm cholesterol toàn phần và triglycerid trong máu.

Dược động học:

Fenofibrate được hấp thu tốt ở đường tiêu hóa. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được 2-4 giờ sau khi uống thuốc. Khoảng 99% fenofibrat trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa thành acid fenofibric và thải trừ qua nước tiểu (60%) và phân (khoảng 25%). Thời gian bán thải khoảng 20 giờ ở người có chức năng thận bình thường.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều khuyến cáo 1 viên (200mg fenofibrat) ngày, uống trong bữa ăn. Cần kết hợp với chế độ ăn ít chất béo và luyện tập thể dục.

Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều trừ khi chức năng thận suy giảm.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc tùy thuộc vào độ lọc cầu thận (eGFR).

Bệnh nhân suy gan: Không khuyến cáo sử dụng.

Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cần thăm dò chức năng gan và thận trước khi dùng.
  • Điều trị các nguyên nhân thứ phát gây tăng lipid máu.
  • Cần theo dõi định kỳ chức năng gan và thận.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu và thuốc ức chế HMG-CoA reductase.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có các dấu hiệu của bệnh viêm gan.
  • Thuốc có chứa lactose.

Xử lý quá liều: Chưa có báo cáo nào về quá liều. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều: Dùng càng sớm càng tốt, trừ khi gần liều kế tiếp. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30oC.

Thông tin thêm về Fenofibrate:

Fenofibrate là một thuốc hạ lipid máu thuộc nhóm fibrat. Cơ chế tác dụng chính là thông qua việc hoạt hóa PPARα, dẫn đến giảm triglyceride và tăng HDL cholesterol.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Hasan
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Fenofibrate
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.