Thuốc Goncal 1.47/0.15

Thuốc Goncal 1.47/0.15

Liên hệ

Thuốc Goncal 1.47/0.15 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Calcium Carbonate , Calci gluconat của Davipharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-20946-14. Thuốc được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Goncal 1.47/0.15

Thuốc Goncal 1.47/0.15 là gì?

Thuốc Goncal 1.47/0.15 là thuốc bổ sung canxi, được sử dụng để phòng ngừa và điều trị thiếu canxi, hỗ trợ điều trị các rối loạn chuyển hóa xương.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Calcium Carbonate 0.15g
Calci gluconat 1.47g

Chỉ định:

  • Phòng ngừa và điều trị thiếu canxi, tăng nhu cầu canxi (thời kỳ thai nghén, cho con bú và trẻ trong giai đoạn tăng trưởng).
  • Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị loãng xương do nhiều nguyên nhân khác nhau: Người lớn tuổi hoặc mãn kinh, người điều trị bằng corticoid, cắt dạ dày, người trong giai đoạn phục hồi vận động sau một thời gian bị bất động kéo dài.
  • Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị còi xương và nhuyễn xương.
  • Phòng ngừa và hỗ trợ điều trị tình trạng “tạng ưa co giật” (bệnh tetanie mạn tính).
  • Phòng ngừa tình trạng giảm sự khoáng hóa xương ở giai đoạn tiền và hậu mạn kinh.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tăng canxi huyết, tăng canxi niệu, sỏi thận, giảm phosphate máu, vôi hóa mô.
  • Bất động lâu ngày kèm theo tăng canxi huyết và/hoặc tăng canxi niệu (Chỉ dùng canxi trong giai đoạn phục hồi vận động).
  • Cường cận giáp, quá liều vitamin D, mất canxi do khối u như di căn xương, bạch cầu.
  • Suy thận nặng.

Tác dụng phụ:

  • Nhẹ: Chán ăn, buồn nôn, nôn, táo bón, đau bụng, khô miệng, khát hoặc đa niệu (do tăng canxi nhẹ).
  • Nặng: Lú lẫn, mê sảng, sững sờ, hôn mê (hiếm gặp, do tăng canxi máu trầm trọng).
  • Liều cao: Thay đổi canxi huyết, canxi niệu, nổi mụn trên da diện rộng, nổi mề đay, mẩn ngứa.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

  • Dùng cùng thiazide có thể làm giảm canxi niệu, tăng nguy cơ tăng canxi huyết.
  • Không dùng canxi trong vòng 3 giờ trước hoặc sau khi uống tetracyclin, flour, estramustine, bisphosphonate, phenytoin, quinolone.
  • Dùng đồng thời với vitamin D sẽ làm tăng hấp thu canxi.
  • Ở bệnh nhân đang điều trị bằng digitalis, sử dụng canxi liều cao có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim.
  • Dùng canxi cùng verapamil có thể giảm đáp ứng của verapamil và các thuốc chẹn kênh canxi khác.
  • Một số thực phẩm như cacao, chè, chocolate, đậu đỗ, ngũ cốc nguyên hạt, rau đại hoàng, rau bina và chế độ ăn giàu chất xơ làm giảm hấp thu canxi.

Dược lực học:

Goncal chứa các muối canxi có thể ion hóa và dễ tan. Thuốc chứa hàm lượng canxi cao, được sử dụng như một liệu pháp bổ sung canxi dạng uống, điều trị thiếu canxi cấp tính hoặc mạn tính cũng như các rối loạn chuyển hóa xương ở mọi độ tuổi.

Dược động học:

Khoảng 30% dạng ion hóa được hấp thu tại đường tiêu hóa. Xương và răng chứa 99% lượng canxi trong cơ thể. Trong tổng lượng canxi huyết thanh có 50% ở dạng ion, 5% ở dạng phức hợp anion, và 45% gắn kết với protein huyết tương.

Liều lượng và cách dùng:

Liều dùng:

  • Người lớn và trẻ em > 10 tuổi: 2 - 4 viên/ngày. Có thể dùng đến 8 viên (2000 mg) trong những tuần lễ đầu điều trị.
  • Trẻ em 6 - 10 tuổi: 1 - 2 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Cách dùng: Có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Thuốc có thể bẻ đôi khi uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Canxi niệu tăng nhẹ (> 300 mg hoặc 7,5 mmol/24 giờ), suy thận vừa hoặc nhẹ hoặc tiền sử sỏi canxi: cần tăng cường theo dõi sự đào thải canxi qua nước tiểu và có thể giảm liều hoặc tạm ngưng dùng thuốc.
  • Thận trọng với bệnh nhân suy thượng thận, ăn kiêng muối.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose và galactose, thiếu sucrose – isomaltase.
  • Bệnh nhân có khả năng bị sỏi canxi niệu nên uống nhiều nước.
  • Tránh dùng vitamin D liều cao trong khi đang điều trị bằng canxi (trừ chỉ định cụ thể).

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về quá liều cấp tính. Có thể gây rối loạn tiêu hóa. Tăng canxi máu trầm trọng có thể điều trị bằng thẩm tách máu và ngừng dùng thuốc.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, dưới 30oC.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Nên dùng theo liều lượng khuyến cáo.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc này không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thông tin thêm về thành phần:

Canxi Carbonate (Calcium Carbonate): Là một dạng muối canxi, được cơ thể hấp thu tốt. Cung cấp canxi cần thiết cho sự phát triển xương, răng và các chức năng khác của cơ thể.

Calci Gluconat (Calcium Gluconate): Là một dạng muối canxi khác, cũng dễ hấp thu và cung cấp canxi cho cơ thể.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Calcium Carbonate
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.