
Thuốc Goldesome 20mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Goldesome 20mg của thương hiệu Valpharma là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Ý, với dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột. Thuốc Thuốc Goldesome 20mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-19112-15, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên. Esomeprazol - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:04
Mô tả sản phẩm
Thuốc Goldesome 20mg
Thuốc Goldesome 20mg là thuốc gì?
Goldesome 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Esomeprazol 20mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazol | 20mg |
Chỉ định
- Loét dạ dày - tá tràng lành tính.
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng (viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi).
- Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các thuốc ức chế bơm proton hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không nên sử dụng esomeprazol đồng thời với nelfinavir.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa.
- Khác: Rối loạn thị giác
Hiếm gặp (< 1/1000):
- Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt phế quản, sốc phản vệ).
- Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.
- Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.
- Tiêu hóa: Rối loạn vị giác, nhiễm khuẩn.
- Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
- Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
- Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da.
Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Esomeprazol có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là những thuốc hấp thu phụ thuộc vào độ pH dạ dày (như ketoconazol, muối sắt, digoxin) và các thuốc chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450, isoenzym CYP2C19 gan. Sử dụng đồng thời esomeprazol, clarithromycin và amoxicilin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14-hydroxyclarithromycin trong máu.
Dược lực học
Esomeprazol là đồng phân S của omeprazol. Nó gắn với H+/K+ - ATPase (bơm proton) ở tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Do đó, esomeprazol ức chế tiết acid dạ dày cả khi ở trạng thái cơ bản và khi bị kích thích.
Dược động học
Hấp thu:
Esomeprazol hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ cao nhất trong huyết tương sau 1-2 giờ. Sinh khả dụng tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại. Thức ăn làm chậm và giảm hấp thu, nên uống thuốc ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
Phân bố:
Khoảng 97% esomeprazol gắn vào protein huyết tương. Thể tích phân bố khoảng 16 lít.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi isoenzym CYP2C19 và CYP3A4. Người thiếu CYP2C19 (khoảng 15-20% người châu Á) sẽ có chuyển hóa chậm hơn, dẫn đến tăng AUC.
Thải trừ:
Nửa đời thải trừ là 1-1,5 giờ. Khoảng 80% liều uống được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính qua nước tiểu, phần còn lại qua phân.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống trước bữa ăn ít nhất 1 giờ. Nuốt toàn bộ viên với nước, không nhai hoặc nghiền nát.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp. Thông tin liều dùng tham khảo được cung cấp trong phần riêng biệt bên dưới.
Liều dùng tham khảo:
Liều dùng cụ thể sẽ do bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Thông tin sau chỉ mang tính tham khảo:
- Điều trị loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori: 20mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 40mg x 1 lần/ngày trong 10 ngày (kết hợp với kháng sinh).
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: 40mg x 1 lần/ngày trong 4-8 tuần, có thể kéo dài thêm.
- Điều trị duy trì sau khi khỏi viêm thực quản: 20mg x 1 lần/ngày, tối đa 6 tháng.
- Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không viêm thực quản: 20mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể kéo dài thêm.
- Điều trị loét dạ dày do NSAID: 20mg x 1 lần/ngày trong 4-8 tuần.
- Phòng ngừa loét dạ dày - tá tràng do NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20mg x 1 lần/ngày.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều dùng tùy thuộc vào từng trường hợp.
- Người suy gan nặng: Không quá 20mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi dùng thuốc, cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày.
- Thận trọng khi dùng ở người bệnh gan, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Thận trọng khi dùng lâu dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Esomeprazol
Esomeprazol là đồng phân S của Omeprazol, có tác dụng ức chế bơm proton mạnh mẽ hơn Omeprazol.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Valpharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |