
Thuốc Gofen 400
Liên hệ
Viên nang mềm Thuốc Gofen 400 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Gofen 400 là sản phẩm tới từ thương hiệu MEGA We care, được sản xuất trực tiếp tại Thái Lan theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Ibuprofen , và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-18019-14
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Gofen 400
Thuốc Gofen 400 là thuốc gì?
Gofen 400 là thuốc giảm đau, hạ sốt và chống viêm không steroid (NSAID), chứa hoạt chất chính là Ibuprofen với hàm lượng 400mg mỗi viên.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ibuprofen | 400mg |
Chỉ định
- Giảm đau do cảm cúm, đau đầu, đau răng, đau nhức cơ, đau lưng.
- Đau nhẹ do viêm khớp, đau do bong gân, đau bụng kinh.
- Hạ sốt.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với ibuprofen và các thành phần khác của thuốc.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc mẫn cảm với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Bệnh nhân có tiền sử chảy máu hoặc thủng đường tiêu hoá có liên quan đến việc sử dụng các thuốc kháng viêm không steroid khác trước đó.
- Người bệnh bị hen hay bị co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, bệnh tim mạch.
- Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin.
- Người bệnh bị suy tim sung huyết, bị giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi niệu hoặc bị suy thận (tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận).
- Người bị bệnh tạo keo (có nguy cơ bị viêm màng não vô khuẩn).
- Suy chức năng gan và thận nặng.
- 3 tháng cuối của thai kỳ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh: Nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt, bồn chồn.
- Da: Mẩn ngứa, mày đay.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bị hen), viêm mũi, nổi mày đay.
- Tiêu hóa: Đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển.
- Thần kinh: Lơ mơ, mất ngủ.
- Rối loạn khác: Ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, chảy máu kéo dài.
Hiếm gặp (<1/1000):
- Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Steven - Johnson, rụng tóc.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu.
- Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu máu.
- Rối loạn khác: Nhiễm độc gan, rối loạn co bóp túi mật, viêm bàng quang, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư, nguy cơ huyết khối tim mạch, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Không phối hợp với:
- Các thuốc kháng viêm không steroid khác, các salicylat liều cao (tăng nguy cơ loét và xuất huyết đường tiêu hoá).
- Các thuốc chống đông đường uống, heparin tiêm và ticlopidin (tăng nguy cơ xuất huyết).
- Lithi (tăng lithi máu).
- Methotrexat (tăng độc tính về huyết học).
- Các sulfamid hạ đường huyết (tăng hiệu quả hạ đường huyết).
Thận trọng khi phối hợp với:
- Các thuốc lợi tiểu (nguy cơ suy thận cấp ở bệnh nhân mất nước).
- Các thuốc điều trị cao huyết áp (giảm tác dụng các thuốc này).
- Digoxin (làm gia tăng nồng độ digoxin trong máu).
Dược lực học
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid, dẫn xuất từ acid propionic. Có tác dụng giảm đau, hạ sốt và kháng viêm bằng cách ức chế các prostaglandin synthetase, ngăn tạo ra prostaglandin, thromboxan và các sản phẩm khác của cyclooxygenase. Ibuprofen cũng ức chế tổng hợp prostacyclin ở thận.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh từ đường tiêu hoá, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 1-2 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Gắn mạnh với protein huyết tương (99%). Thấm qua chậm vào hoạt dịch.
- Chuyển hoá: Chuyển hoá ở gan thành 2 chất chuyển hoá không hoạt tính, đào thải qua thận.
- Thải trừ: Thải trừ nhanh và hoàn toàn, trên 90% liều uống thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên mỗi 4-6 giờ. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Đường dùng: Uống
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không phối hợp ibuprofen với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác.
- Không uống thuốc chung với thức uống có cồn.
- Thận trọng với bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng.
- Ngưng dùng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu vẫn còn sốt sau 3 ngày hoặc còn đau sau 10 ngày dùng thuốc.
- Nguy cơ huyết khối tim mạch: Cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu thấy chóng mặt, hoa mắt, ngủ lơ mơ hoặc rối loạn tầm nhìn.
- Không dùng cho phụ nữ có thai (nhất là trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối của thai kỳ), đang chuyển dạ hay phụ nữ đang cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, chóng mặt, co giật, mất ý thức và trầm cảm.
Xử trí: Rửa dạ dày, gây nôn, lợi tiểu, cho uống than hoạt hoặc thuốc tây muối. Trường hợp nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Quên liều
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Ibuprofen
Ibuprofen là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Nó hoạt động bằng cách ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), làm giảm sản xuất prostaglandin, chất gây viêm và đau.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | MEGA We care |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Ibuprofen |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Xuất xứ | Thái Lan |