Thuốc Gluphakaps 850mg

Thuốc Gluphakaps 850mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Gluphakaps 850mg của thương hiệu Quapharco là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Gluphakaps 850mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-22995-15, và đang được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên. Metformin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:12

Mô tả sản phẩm


Thuốc Gluphakaps 850mg

Thuốc Gluphakaps 850mg là thuốc gì?

Gluphakaps 850mg là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Metformin 850mg. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin).

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Metformin 850mg

Chỉ định

  • Điều trị bệnh đái tháo đường type II (không phụ thuộc insulin) đơn trị liệu, khi chế độ ăn không đủ kiểm soát đường huyết.
  • Dùng phối hợp với sulfonylurea khi chế độ ăn và metformin hoặc sulfonylurea đơn thuần không hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn, chấn thương (cần điều trị bằng insulin).
  • Suy thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/dL ở nam, ≥ 1,4 mg/dL ở nữ).
  • Quá mẫn với metformin hoặc các thành phần khác.
  • Nhiễm acid chuyển hóa cấp tính hoặc mạn tính.
  • Bệnh gan nặng, bệnh tim mạch nặng, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết.
  • Suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp tính.
  • Bệnh phổi thiếu oxy mạn tính.
  • Nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết.
  • Mất bù chuyển hóa cấp tính (ví dụ nhiễm khuẩn hoặc hoại thư).
  • Mang thai (cần dùng insulin).
  • Trước và sau khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod.
  • Hoại thư, nghiện rượu, thiếu dinh dưỡng.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp:

Thường gặp (>1/100):

  • Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đầy thượng vị, táo bón, ợ nóng.
  • Da: Ban, mày đay, cảm thụ ánh sáng.
  • Chuyển hóa: Giảm nồng độ vitamin B12.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Huyết học: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Chuyển hóa: Nhiễm acid lactic.

Hiếm gặp (≥ 1/10000, < 1/1000):

  • Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, mày đay.

Rất hiếm (< 1/10000):

  • Rối loạn gan mật: Xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.

Lưu ý: Các tác dụng phụ về tiêu hóa có thể giảm bằng cách uống thuốc cùng bữa ăn và tăng liều dần dần. Nhiễm acid lactic hiếm gặp nhưng nguy hiểm, có thể tử vong. Cần ngừng thuốc nếu có triệu chứng nhiễm acid lactic hoặc suy giảm chức năng thận/gan.

Tương tác thuốc

Metformin có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng.

  • Giảm tác dụng: Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, thuốc tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc giao cảm, thuốc chẹn kênh canxi, isoniazid.
  • Tăng tác dụng: Furosemid.
  • Tăng độc tính: Thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, vancomycin), cimetidin.

Dược lực học

Metformin là thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid. Cơ chế tác dụng khác với sulfonylurea. Metformin không kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta tuyến tụy. Thuốc làm giảm đường huyết bằng cách tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột. Metformin cũng có tác dụng tốt trên chuyển hóa lipoprotein.

Dược động học

Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn. Khả dụng sinh học khoảng 50-60%. Thức ăn làm giảm hấp thu. Thuốc không bị chuyển hóa ở gan và bài tiết chủ yếu qua thận. Nửa đời trong huyết tương 1,5-4,5 giờ. Nguy cơ tích lũy tăng ở suy thận.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Bắt đầu 850 mg/lần, ngày 1 lần (sáng). Tăng liều thêm 1 viên/ngày, mỗi tuần 1 lần, tối đa 2500 mg/ngày. Liều duy trì thường dùng 850 mg/lần, ngày 2 lần (sáng, tối) hoặc 3 lần (cùng bữa ăn).

Người cao tuổi:

Cần thận trọng, liều thấp hơn do suy thận.

Chuyển từ thuốc khác:

Thông thường không cần giai đoạn chuyển tiếp, trừ clorpropamid (thận trọng 2 tuần đầu).

Điều trị phối hợp metformin và sulfonylurea:

Nếu không đáp ứng với metformin đơn trị liệu, thêm dần sulfonylurea.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi định kỳ đường huyết và xét nghiệm cận lâm sàng.
  • Điều chỉnh chế độ ăn.
  • Thận trọng với người cao tuổi và suy thận.
  • Ngừng thuốc 2-3 ngày trước và 2 ngày sau khi chụp X-quang có chất cản quang chứa iod.
  • Ngừng thuốc trước phẫu thuật.
  • Không dùng với người suy gan.
  • Hạn chế rượu.
  • Ngừng thuốc nếu nhịn đói kéo dài hoặc ăn kiêng rất ít calo.

Xử lý quá liều

Không thấy hạ đường huyết sau khi uống 85g metformin, nhưng có thể xảy ra nhiễm acid lactic. Metformin thẩm phân được.

Quên liều

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanid, được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Metformin có tác dụng làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở mô ngoại biên và giảm hấp thu glucose ở ruột.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Quapharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.