Thuốc Glumeben 500mg/25mg

Thuốc Glumeben 500mg/25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Glumeben 500mg/25mg với thành phần là Glibenclamid, Metformin - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Dhg (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-24598-16, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Glumeben 500mg/25mg, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:34

Mô tả sản phẩm


Thuốc Glumeben 500mg/25mg

Thuốc Glumeben 500mg/25mg là gì?

Glumeben 500mg/25mg là thuốc phối hợp dùng trong điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn. Thuốc chứa hai hoạt chất: Metformin và Glibenclamid, hoạt động với cơ chế khác nhau để kiểm soát đường huyết.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Glibenclamid 2,5mg
Metformin 500mg

Chỉ định

Thuốc Glumeben 500mg/2,5mg được chỉ định để điều trị đái tháo đường týp 2 ở người lớn, dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamid ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với metformin hydroclorid, glibenclamid hoặc các sulfonylurea khác, sulfonamid hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc.
  • Bệnh nhân toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m²).
  • Đái tháo đường týp 1 (đái tháo đường phụ thuộc insulin), tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc).
  • Bệnh cấp tính hay mạn tính gây nên tình trạng thiếu oxy mô (suy hô hấp, suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc).
  • Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Cho con bú.
  • Kết hợp với miconazol.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ phổ biến nhất khi bắt đầu điều trị là buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Những tác dụng này thường tự khỏi. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra, với tần suất khác nhau, bao gồm:

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu; Rất hiếm gặp: Chứng mất bạch cầu hạt, thiếu máu tan huyết, bất sản tủy xương và giảm toàn thể huyết cầu.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ đường huyết; Không thường gặp: Các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện ở da; Rất hiếm gặp: Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12.
  • Rối loạn hệ thống thần kinh: Thường gặp: Rối loạn vị giác.
  • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác thoáng qua (do hạ đường huyết).
  • Rối loạn tiêu hóa: Rất thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Hiếm gặp: Ngứa, mày đay, ban sần; Rất hiếm gặp: Viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, chứng nhạy với ánh sáng, mày đay tiến triển nặng thành sốc phản vệ.
  • Rối loạn gan mật: Rất hiếm gặp: Xét nghiệm chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.
  • Các xét nghiệm: Không thường gặp: Tăng nhẹ đến trung bình nồng độ creatinin và urê huyết thanh; Rất hiếm gặp: Giảm natri huyết.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định kết hợp: Miconazol (dùng toàn thân).

Không khuyến cáo kết hợp: Rượu, phenylbutazon, danazol.

Cần thận trọng khi kết hợp: Chlorpromazin, corticosteroid, tetracosactid, chất chủ vận beta-2, NSAIDs, thuốc ức chế men chuyển, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu, thuốc gắn acid mật, thuốc chẹn beta, fluconazol, bosentan, desmopressin.

Xem phần tương tác thuốc chi tiết trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Metformin: Thuộc nhóm biguanid, tác dụng chống tăng đường huyết bằng cách:

  • Giảm sự tân tạo glucose ở gan.
  • Tăng sự nhạy cảm insulin ở cơ.
  • Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Glibenclamid: Thuộc nhóm sulfonylurea, kích thích giải phóng insulin từ tuyến tụy.

Cơ chế tác dụng của hai hoạt chất bổ sung cho nhau.

Dược động học

Xem phần dược động học chi tiết trong hướng dẫn sử dụng. Sinh khả dụng của metformin và glibenclamid trong phối hợp tương tự khi dùng riêng lẻ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Phụ thuộc vào đáp ứng chuyển hóa của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường là 1 viên/ngày, tăng dần liều theo chỉ định của bác sĩ. Liều tối đa khuyến cáo là 2000 mg metformin/20 mg glibenclamid mỗi ngày.

Cách dùng: Uống thuốc vào bữa ăn. Số lần dùng thuốc mỗi ngày phụ thuộc vào liều dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nhiễm toan lactic: Nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật, suy tim, uống nhiều rượu, suy gan.
  • Hạ đường huyết: Nguy cơ cao hơn ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận/gan, khi nhịn đói, uống rượu, tập luyện cường độ cao.
  • Suy thận: Cần đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị. Có thể cần điều chỉnh liều.
  • Suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng.
  • Người cao tuổi: Cần điều chỉnh liều cẩn thận.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây hạ đường huyết hoặc nhiễm acid lactic. Cần điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm tách máu có thể được chỉ định trong trường hợp nhiễm acid lactic.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Metformin: Làm giảm đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng nhạy cảm insulin ở ngoại biên và giảm hấp thu glucose ở ruột.

Glibenclamid: Kích thích bài tiết insulin từ các tế bào beta của tuyến tụy.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.