Thuốc Glucovance 500mg/5mg Merck

Thuốc Glucovance 500mg/5mg Merck

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Glucovance 500mg/5mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20023-16. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên tại Pháp. Metformin , Glibenclamide là hoạt chất chính có trong Thuốc Glucovance 500mg/5mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Glucovance 500mg/5mg chính là Merck

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Glucovance 500mg/5mg

Thuốc Glucovance 500mg/5mg là thuốc gì?

Glucovance 500mg/5mg là thuốc kết hợp dùng trong điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn. Thuốc chứa hai hoạt chất: Metformin và Glibenclamide, có cơ chế tác dụng khác nhau nhưng bổ sung cho nhau để kiểm soát đường huyết hiệu quả.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin 500mg
Glibenclamide 5mg

Chỉ định

  • Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn.
  • Dùng trong điều trị bước hai, khi chế độ ăn, tập thể dục và điều trị bước đầu với metformin hoặc glibenclamide không mang lại hiệu quả kiểm soát đường huyết thích hợp.
  • Dùng để thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamide ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với metformin, glibenclamide, các sulfonylurea khác, sulfonamid hoặc với bất cứ tá dược nào trong thành phần của thuốc.
  • Đái tháo đường type I, tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Bất kỳ thể nào của nhiễm toan chuyển hóa cấp.
  • Suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73 m²).
  • Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc).
  • Bệnh có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô (suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc).
  • Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
  • Loạn chuyển hóa porphyrin.
  • Cho con bú.
  • Kết hợp với miconazole.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Rối loạn vị giác.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Tăng nhẹ đến trung bình nồng độ creatinin và ure huyết thanh; Các cơn rối loạn chuyển hóa porphyrin gan và loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện ở da.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Sự kết hợp chống chỉ định:

Miconazole: Tăng tác dụng hạ đường huyết.

Sự kết hợp không khuyên dùng:

  • Chất chẹn beta: Che giấu triệu chứng hạ đường huyết.
  • Thuốc ức chế men chuyển: Có thể gây hạ đường huyết.
  • Fluconazole: Gia tăng thời gian bán thải của sulfonylurea.
  • Bosentan: Nguy cơ làm giảm tác dụng hạ đường huyết của glibenclamid.
  • Thuốc gắn acid mật: Giảm nồng độ glibenclamid trong huyết tương.

Kết hợp cần phải cân nhắc:

Desmopressin: Làm giảm tác dụng chống lợi tiểu của thuốc.

Dược lực học

Metformin: Là biguanide, tác dụng chống tăng đường huyết bằng cách giảm cả glucose huyết tương cơ bản và sau khi ăn. Không kích thích tiết insulin, không gây hạ đường huyết. Có 3 cơ chế chính: giảm tân tạo glucose ở gan, tăng nhạy cảm insulin ở cơ, làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Glibenclamide: Là sulfonylurea thế hệ thứ 2, gây hạ đường huyết bằng cách kích thích giải phóng insulin ở tuyến tụy (phụ thuộc vào tế bào beta chức năng ở đảo Langerhans).

Kết hợp Metformin và glibenclamide: Hai hoạt chất có cơ chế và vị trí tác dụng khác nhau, bổ sung cho nhau.

Dược động học

Liên quan đến sự kết hợp: Sinh khả dụng của metformin và glibenclamid dạng phối hợp tương tự khi dùng riêng lẻ.

Liên quan đến metformin: Hấp thu nhanh, phân bố rộng, đào thải chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ.

Liên quan đến glibenclamid: Hấp thu tốt, liên kết mạnh với protein huyết tương, chuyển hóa ở gan, đào thải qua mật và nước tiểu. Thời gian bán thải từ 4 đến 11 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống thuốc cùng bữa ăn. Điều chỉnh liều dựa trên thói quen ăn uống. Dùng Glucovance ít nhất 4 giờ trước khi dùng thuốc gắn acid mật.

Liều dùng:

  • Người lớn (chức năng thận bình thường): Khởi đầu 1 viên/ngày, điều chỉnh liều mỗi 2 tuần, liều tối đa 2000mg metformin/20mg glibenclamide/ngày.
  • Suy thận: Giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Có thể sử dụng ở bệnh nhân eGFR 30-59 ml/phút/1,73m² nếu không có yếu tố nguy cơ khác và theo sự điều chỉnh liều.
  • Người lớn tuổi: Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận, bắt đầu với liều thấp.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nhiễm acid lactic: Ngừng thuốc và đến bệnh viện ngay nếu nghi ngờ.
  • Suy thận: Đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị.
  • Người lớn tuổi: Nguy cơ nhiễm acid lactic tăng, cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
  • Thuốc cản quang: Ngừng thuốc trước hoặc trong khi chụp X-quang sử dụng thuốc cản quang có chứa iod.
  • Phẫu thuật: Ngừng thuốc trước phẫu thuật.
  • Thiếu oxy: Ngừng thuốc nếu gặp các tình trạng thiếu oxy.
  • Uống rượu: Tránh uống rượu.
  • Suy gan: Tránh sử dụng.
  • Hạ đường huyết: Tuân thủ lịch trình ăn uống đều đặn.
  • Chức năng tim: Theo dõi chức năng tim và thận thường xuyên ở bệnh nhân suy tim.
  • Bệnh nhiễm trùng: Thông báo cho bác sĩ.
  • Thiếu hụt G6PD: Cân nhắc thay thế bằng thuốc khác.

Xử lý quá liều

Nhiễm acid lactic là cấp cứu y khoa, cần thẩm tách máu để loại bỏ metformin.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về thành phần

Metformin:

Cơ chế tác dụng: Giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm insulin ở mô ngoại biên, làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Glibenclamide:

Cơ chế tác dụng: Kích thích bài tiết insulin từ tuyến tụy.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.