
Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg Merck
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Merck. Thuốc có thành phần là Metformin , Glibenclamide và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Glucovance 500mg/2.5 mg được sản xuất tại Pháp và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20022-16
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glucovance 500mg/2.5mg
Thuốc Glucovance 500mg/2.5mg là thuốc gì?
Glucovance 500mg/2.5mg là thuốc điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn. Thuốc là sự kết hợp của hai hoạt chất: Metformin và Glibenclamide, có tác dụng bổ sung cho nhau trong việc kiểm soát đường huyết.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 500mg |
Glibenclamide | 2.5mg |
Chỉ định
Thuốc Glucovance 500mg/2.5mg được chỉ định điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn trong các trường hợp:
- Chế độ ăn, tập thể dục và đơn trị với metformin hoặc glibenclamide không kiểm soát được đường huyết.
- Dùng thay thế phác đồ điều trị kết hợp trước đó với metformin và glibenclamide ở bệnh nhân có đường huyết ổn định và được kiểm soát tốt.
Chống chỉ định
Thuốc Glucovance 500mg/2.5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với metformin hydrochlorid, glibenclamid, các sulfonylurea khác, các thuốc có cấu trúc sulfonamid hoặc bất cứ tá dược nào trong thành phần thuốc.
- Đái tháo đường type I (đái tháo đường phụ thuộc insulin), nhiễm toan thể ceton, tiền hôn mê đái tháo đường.
- Suy thận hoặc suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/phút).
- Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc, tiêm tĩnh mạch chất cản quang có iod.
- Bệnh cấp tính hay mạn tính mà gây thiếu oxy mô: Suy hô hấp, suy tim, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
- Suy gan.
- Nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phụ nữ đang cho con bú.
- Kết hợp với miconazole.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn khi dùng Glucovance 500mg/2.5mg:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Thường gặp (ADR > 1/100) | Rối loạn vị giác; Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tăng nồng độ creatinin và ure huyết thanh nhẹ - trung bình; Rối loạn chuyển hóa porphyrin gan, loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện ở da. |
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) | Giảm natri huyết; Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu tán huyết, bất sản tuỷ xương, giảm toàn thể huyết cầu; Ngứa, mày đay, ban sần, viêm mạch dị ứng da hoặc nội tạng, ban đỏ đa hình, viêm da tróc mảnh, nhạy cảm ánh sáng, mày đay tiến triển nặng; Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12 kèm giảm nồng độ trong huyết thanh khi dùng metformin lâu dài (lưu ý ở bệnh nhân bị thiếu máu hồng cầu khổng lồ), phản ứng tương tự disulfiram khi dùng chung với rượu; Bất thường xét nghiệm chức năng gan, viêm gan. |
Không rõ tần suất | Rối loạn thị giác thoáng qua. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Sự kết hợp chống chỉ định:
- Liên quan đến glibenclamid: Miconazole (dùng đường toàn thân, gel nhầy đường miệng).
Sự kết hợp không khuyên dùng:
- Liên quan đến sulfonylurea: Rượu, Phenylbutazone.
- Liên quan đến tất cả các thuốc điều trị đái tháo đường: Danazol.
- Liên quan đến metformin: Rượu.
Những kết hợp cần thận trọng: (Xem phần Lưu ý - Thận trọng khi sử dụng để biết chi tiết)
Dược lực học
Metformin: Là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm glucose huyết tương cơ bản và sau khi ăn. Metformin không kích thích sự tiết insulin nên không gây hạ đường huyết. Metformin có thể tác dụng qua 3 cơ chế: Giảm sự tân tạo glucose ở gan; Tăng sự nhạy cảm của insulin của mô cơ; Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.
Glibenclamide: Là một sulphonylurea thế hệ 2 gây hạ đường huyết cấp bằng cách kích thích giải phóng insulin từ tế bào beta còn chức năng ở đảo Langerhans của tuyến tụy.
Metformin và glibenclamid có cơ chế và vị trí tác động khác nhau nhưng tác dụng bổ sung cho nhau.
Dược động học
Metformin:
- Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2.5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 50 - 60%.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương không đáng kể.
- Chuyển hoá: Không được chuyển hóa.
- Thải trừ: Được đào thải qua thận.
Glibenclamide:
- Hấp thu: Được hấp thu nhiều (> 95%) sau khi uống.
- Phân bố: Liên kết mạnh với albumin huyết tương (99%).
- Chuyển hoá: Được chuyển hóa hoàn toàn ở gan.
- Đào thải: Được bài tiết ở dạng chất chuyển hóa qua mật (60%) và nước tiểu (40%).
Liều lượng và cách dùng
Người lớn:
- Khởi đầu điều trị: 1 viên/lần/ngày.
- Thay thế phác đồ điều trị kết hợp: Bắt đầu với liều tương đương liều của metformin và glibenclamid trước đây; liều lượng được tăng từ từ dựa trên kết quả xét nghiệm đường huyết.
- Điều chỉnh liều: Liều lượng nên được điều chỉnh mỗi 2 tuần hoặc lâu hơn, lượng gia tăng là 1 viên/lần phụ thuộc kết quả xét nghiệm đường huyết. Liều tối đa: 2000 mg metformin hydrochlorid/ 20 mg glibenclamid mỗi ngày.
Người cao tuổi: Liều khởi đầu: 1 viên/ngày. Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
Trẻ em: Không khuyến cáo.
Cách dùng: Nên uống thuốc vào bữa ăn. Số lần dùng thuốc phụ thuộc vào liều lượng của từng bệnh nhân (1-3 lần/ngày).
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nhiễm acid lactic: Là một biến chứng rất hiếm gặp nhưng nghiêm trọng, có thể xảy ra do tích lũy metformin và chủ yếu ở bệnh nhân đái tháo đường bị suy thận đáng kể. (Xem phần chi tiết trong tài liệu gốc)
Hạ đường huyết: Vì thành phần có chứa sulphonylurea, Glucovance có nguy cơ gây khởi phát cơn hạ đường huyết. (Xem phần chi tiết trong tài liệu gốc)
Mất cân bằng đường huyết: Trong trường hợp phẫu thuật hoặc bất cứ nguyên nhân nào gây mất bù đái tháo đường, nên thay Glucovance bằng liệu pháp insulin tạm thời.
Chức năng thận: Vì metformin được bài tiết qua thận nên cần xác định độ thanh thải creatinin trước khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Sử dụng các chất cản quang có chứa iod: Phải ngưng sử dụng Glucovance 48 giờ trước hoặc ngay thời điểm xét nghiệm và không sử dụng lại cho tới 48 giờ sau đó.
Các yếu tố khác: (Xem phần chi tiết trong tài liệu gốc)
Xử lý quá liều
Quá liều có thể gây hạ đường huyết gấp hoặc nhiễm acid lactic. Điều trị hữu hiệu nhất là lấy đi lactat và metformin bằng thẩm tách máu.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về thành phần
Metformin: Thuộc nhóm biguanide, tác dụng chính là giảm sản xuất glucose ở gan và tăng nhạy cảm insulin ở mô ngoại vi.
Glibenclamide: Thuộc nhóm sulfonylurea, tác dụng chính là kích thích tuyến tụy tiết insulin.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để được tư vấn cụ thể, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C.