Thuốc Glucophage XR 750mg Merck

Thuốc Glucophage XR 750mg Merck

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Glucophage XR 750mg với dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21911-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 vỉ x 15 viên tại Pháp. Metformin là hoạt chất chính có trong Thuốc Glucophage XR 750mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Glucophage XR 750mg chính là Merck

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52

Mô tả sản phẩm


Thuốc Glucophage XR 750mg

Thuốc Glucophage XR 750mg là thuốc gì?

Glucophage XR 750mg là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Metformin với hàm lượng 750mg dưới dạng viên phóng thích kéo dài. Thuốc được chỉ định cho người lớn, đặc biệt là những người bị thừa cân, khi chế độ ăn kiêng và tập luyện không đủ hiệu quả trong việc kiểm soát đường huyết. Glucophage XR có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc phối hợp với các thuốc trị tiểu đường khác hoặc insulin.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin 750mg

Chỉ định

  • Điều trị đái tháo đường type 2 ở người lớn, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân, khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục đơn thuần không hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
  • Glucophage XR có thể được dùng như đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc trị đái tháo đường đường uống khác hoặc với insulin.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với metformin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bất kỳ thể nào của nhiễm toan chuyển hóa cấp (như nhiễm acid lactic, nhiễm toan thể ceton do đái tháo đường).
  • Tiền hôn mê đái tháo đường.
  • Suy thận nặng (độ lọc cầu thận ước lượng (eGFR) < 30 mL/phút/1,73 m2).
  • Các trường hợp cấp tính có khả năng làm thay đổi chức năng thận như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
  • Các bệnh có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô (đặc biệt bệnh cấp tính, hoặc tình trạng nặng thêm của bệnh mạn tính) như: Suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
  • Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, chứng nghiện rượu.
  • Phụ nữ cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng metformin:

  • Rối loạn tiêu hóa: Rất thường gặp: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng và chán ăn. Thường gặp: Rối loạn vị giác.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: Rất hiếm: Giảm hấp thu vitamin B12, Nhiễm toan acid lactic.
  • Rối loạn gan mật: Rất hiếm: Bất thường các xét nghiệm chức năng gan hoặc viêm gan (hồi phục khi ngưng thuốc).
  • Rối loạn da và mỡ dưới da: Rất hiếm: Ban đỏ, ngứa, mày đay.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc quan trọng cần lưu ý:

  • Rượu: Tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Thuốc cản quang chứa iod: Cần ngưng sử dụng metformin trước và sau khi chụp.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm chức năng thận, tăng nguy cơ nhiễm acid lactic.
  • Các thuốc có hoạt tính tăng đường huyết: Có thể cần kiểm tra đường huyết thường xuyên hơn.
  • Chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT): Một số thuốc ức chế hoặc cảm ứng OCT có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và thải trừ của metformin.

Dược lực học

Metformin là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm giảm đường huyết cơ bản và sau khi ăn. Metformin hoạt động qua 3 cơ chế chính:

  1. Giảm sản xuất glucose ở gan.
  2. Gia tăng sự nhạy cảm của insulin tại cơ.
  3. Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 5 giờ. Độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

Phân bố: Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Phân bố vào hồng cầu.

Chuyển hóa: Metformin được bài tiết dưới dạng không đổi ở nước tiểu.

Thải trừ: Độ thanh thải của metformin > 400 mL/phút, chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ. Suy thận làm giảm thanh thải và kéo dài thời gian bán thải.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Nuốt toàn viên, không nhai, trong hoặc cuối bữa ăn.

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chức năng thận và đáp ứng của bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều lượng phù hợp.

Người lớn có chức năng thận bình thường (eGFR > 90 mL/phút/1,73 m2): Liều duy trì thường từ 750mg đến tối đa 1500mg/ngày, uống vào buổi tối.

Suy thận: Cần giảm liều tùy thuộc vào mức độ suy thận. Chống chỉ định ở bệnh nhân eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2.

Người lớn tuổi: Cần điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.

Trẻ em: Không nên dùng Glucophage XR cho trẻ em.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Nhiễm acid lactic: Đây là một tác dụng phụ nghiêm trọng, có thể đe dọa tính mạng. Nguy cơ tăng cao ở bệnh nhân suy thận, người lớn tuổi, và những người có các bệnh lý khác.

Suy thận: Đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị.

Sử dụng thuốc cản quang: Ngừng dùng metformin trước và sau khi chụp.

Phẫu thuật: Ngừng dùng metformin trước phẫu thuật.

Xử lý quá liều

Quá liều metformin có thể gây nhiễm acid lactic. Đây là trường hợp cấp cứu y tế, cần được điều trị tại bệnh viện. Thẩm phân máu là phương pháp điều trị hiệu quả.

Quên liều

Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Metformin

Metformin là một loại thuốc thuộc nhóm biguanide, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Metformin giúp kiểm soát đường huyết bằng cách giảm sản xuất glucose ở gan, tăng cường sử dụng glucose ở cơ và làm chậm hấp thu glucose ở ruột. Metformin không kích thích tiết insulin, do đó không gây hạ đường huyết khi dùng đơn độc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Merck
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Metformin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 15 viên
Dạng bào chế Viên nén phóng thích kéo dài
Xuất xứ Pháp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.