
Thuốc Glucophage 850mg Merck
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Glucophage 850mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21908-19. Thuốc được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 20 Viên tại Pháp. Metformin là hoạt chất chính có trong Thuốc Glucophage 850mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Glucophage 850mg chính là Merck
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glucophage 850mg
Thuốc Glucophage 850mg là thuốc gì?
Glucophage 850mg là thuốc trị tiểu đường type 2, chứa hoạt chất Metformin. Thuốc được sử dụng để kiểm soát lượng đường trong máu ở người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 850mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh đái tháo đường type II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập thể dục đơn thuần không đạt được hiệu quả trong kiểm soát đường huyết.
- Ở người lớn, dùng Glucophage như đơn trị liệu hay kết hợp với các thuốc trị đái tháo đường dạng uống khác hoặc với insulin.
- Ở trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên, sử dụng Glucophage như đơn trị liệu hay kết hợp với insulin.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với metformin hoặc bất cứ tá dược nào.
- Bất kỳ thể nào của nhiễm toan chuyển hóa cấp (như nhiễm acid lactic, nhiễm toan thể ceton do đái tháo đường).
- Tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2).
- Các trường hợp cấp tính có khả năng làm biến đổi chức năng thận như: Mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc.
- Bệnh có thể gây nên tình trạng thiếu oxy mô (đặc biệt bệnh cấp tính, hoặc tình trạng nặng thêm của bệnh mạn tính) như: Suy tim mất bù, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim gần đây, sốc.
- Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
Tác dụng phụ
Những phản ứng bất lợi sau có thể xảy ra khi điều trị với metformin:
Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Nhiễm acid lactic, Giảm hấp thu vitamin B12 | Rất hiếm |
Rối loạn hệ thần kinh | Rối loạn vị giác | Thường |
Rối loạn tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn | Rất thường |
Rối loạn gan mật | Xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm gan | Rất hiếm |
Rối loạn da và mô dưới da | Ban đỏ, ngứa, mày đay | Rất hiếm |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ.
Tương tác thuốc
Kết hợp không khuyên dùng: Rượu, Các chất cản quang có chứa iod.
Kết hợp cần thận trọng: Thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), chất ức chế men chuyển, chất đối vận thụ thể angiotensin II, thuốc lợi tiểu, glucocorticoid, các chất có hoạt tính kích thích giao cảm, các chất vận chuyển cation hữu cơ (OCT).
Dược lực học
Metformin là một biguanide có tác dụng chống tăng đường huyết, làm hạ đường huyết cơ bản và sau khi ăn. Metformin không kích thích tiết insulin, và vì thế không gây hạ đường huyết. Metformin hoạt động qua 3 cơ chế:
- Giảm sản xuất glucose ở gan.
- Gia tăng sự nhạy cảm của insulin tại cơ.
- Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.
Metformin còn có tác động có lợi cho sự chuyển hóa lipid, làm giảm mức cholesterol toàn phần, cholesterol LDL và triglyceride.
Dược động học
Hấp thu:
Sinh khả dụng tuyệt đối của viên metformin khoảng 50-60%. Thức ăn làm giảm mức độ và làm chậm sự hấp thu metformin không đáng kể.
Phân bố:
Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Metformin phân chia vào trong hồng cầu.
Chuyển hóa:
Metformin được bài tiết dưới dạng không đổi trong nước tiểu. Không có chất chuyển hóa nào được tìm thấy ở người.
Đào thải:
Độ thanh thải của metformin > 400 ml/ phút, chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khả kiến khoảng 6,5 giờ. Khi chức năng thận bị suy giảm, thời gian bán thải kéo dài.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn có chức năng thận bình thường (eGFR ≥ 90 mL/phút/1,73 m2):
Liều khởi đầu thông thường: 500 mg hoặc 850 mg metformin 2 hoặc 3 lần/ngày, trong hoặc sau bữa ăn. Liều tối đa: 3g/ngày.
Suy thận:
Cần điều chỉnh liều tùy theo mức độ suy thận. Chống chỉ định ở bệnh nhân eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2.
Người cao tuổi:
Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận.
Trẻ em và thanh thiếu niên (từ 10 tuổi):
Liều khởi đầu thông thường: 500 mg hoặc 850 mg metformin một lần/ngày. Liều tối đa: 2g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Nhiễm acid lactic: Đây là tác dụng phụ nghiêm trọng, cần theo dõi sát sao, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, người cao tuổi, bệnh nhân sử dụng thuốc cản quang, phẫu thuật, thiếu oxy, uống nhiều rượu và suy gan.
Xem xét kỹ các yếu tố nguy cơ và hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng.
Xử lý quá liều
Không quan sát thấy hạ đường huyết với liều metformin cao, nhưng có thể xảy ra nhiễm acid lactic. Nhiễm acid lactic là cấp cứu y tế, cần được điều trị tại bệnh viện. Thẩm tách máu là phương pháp hữu hiệu để loại bỏ metformin.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Metformin
Metformin là một thuốc thuộc nhóm biguanide, được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế hoạt động của metformin bao gồm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng cường sử dụng glucose ở mô ngoại vi và làm chậm hấp thu glucose ở ruột. Metformin không kích thích tiết insulin nên không gây hạ đường huyết khi dùng đơn độc.