
Thuốc Glucophage 1000mg Merck
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Glucophage 1000mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-16517-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên tại Pháp. Metformin là hoạt chất chính có trong Thuốc Glucophage 1000mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Glucophage 1000mg chính là Merck
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glucophage 1000mg
Thuốc Glucophage 1000mg là thuốc gì?
Glucophage 1000mg là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt đối với bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết thích hợp. Thuốc được chỉ định cho người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em trên 10 tuổi.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 1000mg |
Chỉ định:
- Điều trị đái tháo đường type 2, đặc biệt ở bệnh nhân béo phì khi chế độ ăn kiêng và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết.
- Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc uống chống đái tháo đường khác hoặc insulin (người lớn, trẻ em trên 10 tuổi).
- Liệu pháp hàng đầu để giảm biến chứng ở người quá cân mắc đái tháo đường type 2 khi chế độ ăn kiêng không hiệu quả.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với metformin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bất kỳ thể nào của toan chuyển hóa cấp và tiền hôn mê do đái tháo đường.
- Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2).
- Bệnh cấp tính có khả năng gây suy chức năng thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc).
- Tiêm tĩnh mạch chất cản quang chứa iod.
- Bệnh cấp hoặc mạn có thể gây thiếu oxy ở mô (suy tim, suy hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc).
- Suy gan, ngộ độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ:
Rất thường gặp: Rối loạn dạ dày ruột (buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau dạ dày, chán ăn).
Thường gặp: Rối loạn hệ thần kinh (vị khác thường).
Rất hiếm gặp: Nhiễm acid lactic, giảm hấp thu vitamin B12, giảm nồng độ huyết thanh vitamin B12 (điều trị dài ngày), ban đỏ, ngứa, mày đay, kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường, viêm gan không vàng da.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng đồng thời: Cồn (tăng nguy cơ nhiễm acid lactic), chất cản quang chứa iod (có thể dẫn đến suy thận).
Cần thận trọng khi phối hợp: Thuốc có hoạt tính tăng đường huyết (glucocorticoids), thuốc lợi tiểu, chất ức chế men chuyển.
Dược lực học:
Metformin là một biguanide có tác động chống tăng đường huyết, làm hạ glucose huyết tương lúc đói và sau bữa ăn. Nó không kích thích bài tiết insulin nên không gây hạ đường huyết. Metformin tác động qua 3 cơ chế chính: giảm sản xuất glucose ở gan, tăng sự mẫn cảm insulin ở cơ bắp, giảm hấp thu glucose ở ruột. Metformin kích thích tổng hợp glycogen trong tế bào và làm tăng khả năng vận chuyển glucose.
Dược động học:
Hấp thu: Hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khoảng 50-60%. Thức ăn làm giảm và làm chậm hấp thu.
Phân bố: Gắn kết protein không đáng kể. Phân bố nhanh vào các mô và dịch, bao gồm cả hồng cầu.
Chuyển hóa: Bài tiết dạng không đổi trong nước tiểu. Không thấy chất chuyển hóa ở người.
Đào thải: Độ thanh thải thận hơn 400 ml/phút. Thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ. Khi suy giảm chức năng thận, thời gian bán thải kéo dài, dẫn đến tăng nồng độ metformin trong huyết tương.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn (chức năng thận bình thường): Uống nguyên viên, không nhai, trong hoặc sau bữa ăn. Liều khởi đầu thường là 500mg hoặc 850mg metformin 2-3 lần/ngày. Điều chỉnh liều sau 10-15 ngày dựa trên kết quả đo đường huyết. Liều tối đa là 3g/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Cần đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị. Có thể giảm liều tùy theo mức độ suy thận. Chống chỉ định ở bệnh nhân eGFR dưới 30 mL/phút/1,73m2.
Người lớn tuổi và trẻ em trên 10 tuổi: Điều chỉnh liều dựa trên chức năng thận và đáp ứng điều trị. Cần theo dõi chức năng thận thường xuyên.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Nguy cơ nhiễm acid lactic (hiếm gặp nhưng nguy hiểm). Cần theo dõi chặt chẽ ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ (suy thận, suy gan, thiếu oxy mô).
- Theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Thận trọng khi dùng với chất cản quang chứa iod và trước/sau phẫu thuật.
- Tuân thủ chế độ ăn kiêng.
Xử lý quá liều:
Không có trường hợp hạ đường huyết được báo cáo, nhưng nhiễm acid lactic có thể xảy ra. Nhiễm acid lactic là cấp cứu y tế, cần điều trị tại bệnh viện (thẩm tách máu).
Quên liều:
Nếu quên một liều, uống liều kế tiếp đúng giờ. Không được uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Metformin:
Metformin là một thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng của nó là làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng khả năng sử dụng glucose ở ngoại biên và giảm hấp thu glucose ở ruột. Metformin có thể giúp kiểm soát đường huyết và giảm cân ở một số người.
Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.