
Thuốc Glucofast 500mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Glucofast 500mg của thương hiệu Mebiphar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Glucofast 500mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-16435-12, và đang được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 15 Viên. Metformin - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glucofast 500mg
Thuốc Glucofast 500mg là thuốc gì?
Glucofast 500mg là thuốc điều trị bệnh đái tháo đường type 2, chứa hoạt chất Metformin 500mg.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin | 500mg |
Chỉ định
Metformin được chỉ định điều trị bệnh đái tháo đường type 2:
- Đơn trị liệu: Kết hợp với chế độ ăn và luyện tập, khi tăng đường huyết không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn đơn thuần. Metformin là thuốc ưu tiên lựa chọn cho những bệnh nhân quá cân.
- Điều trị phối hợp: Metformin có thể được sử dụng phối hợp với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đường khác (như sulfonylurê, thiazolidinedion, chất ức chế alpha-glucosidase) hoặc insulin khi chế độ ăn và khi dùng metformin đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết được thỏa đáng.
- Trẻ em hoặc thiếu niên (10 - 16 tuổi): mắc chứng đái tháo đường type 2, metformin có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với insulin.
Chống chỉ định
- Suy thận nặng (GFR dưới 30 ml/phút/1,73 m²).
- Tiền sử quá mẫn với metformin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm cả nhiễm toan ceton do tiểu đường.
- Trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng (phải điều trị đái tháo đường bằng insulin).
- Giảm chức năng thận do bệnh thận hoặc rối loạn chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5 mg/dl ở nam giới hoặc ≥ 1,4 mg/dl ở nữ giới).
- Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như: Suy tim hoặc suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
- Bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hưởng có hại đến chức năng thận như: Mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod.
- Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
- Phải gây mê.
- Mang thai.
- Cho con bú.
- Đái tháo đường type 1, tiền hôn mê đái tháo đường.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Rối loạn tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, ợ nóng, phân không bình thường, khó tiêu, chướng bụng.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
- Cơ - xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Da: Ban.
Hiếm gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Nhiễm acid lactic, hạ đường huyết, thiếu máu hồng cầu khổng lồ, viêm phổi.
Tương tác thuốc
Giảm tác dụng khi dùng chung với những thuốc có xu hướng gây tăng glucose huyết (thuốc lợi tiểu, corticosteroid, phenothiazin, những chế phẩm tuyến giáp, oestrogen, thuốc tránh thai dạng uống, phenytoin, acid nicotinic, những thuốc tác dụng giống thần kinh giao cảm, những thuốc chẹn kênh calci, isoniazid).
Độc tính của metformin tăng khi dùng chung với các thuốc cationic (ví dụ: Amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim, và vancomycin) và Cimetidin.
Dược lực học
Metformin là thuốc chống tiểu đường nhóm biguanid. Thuốc làm giảm nồng độ glucose trong huyết tương, cả khi đói và sau bữa ăn, ở người bệnh đái tháo đường type 2. Cơ chế tác dụng bao gồm: tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết của insulin với thụ thể, ức chế tổng hợp glucose ở gan và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Dược động học
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khả dụng sinh học tuyệt đối của 500 mg metformin uống lúc đói xấp xỉ 50 - 60%. Thức ăn làm giảm lượng hấp thụ và làm chậm không đáng kể tốc độ hấp thụ. Metformin liên kết với protein huyết tương mức độ không đáng kể. Metformin không bị chuyển hóa ở gan, và không bài tiết qua mật. Bài tiết ở ống thận là đường thải trừ chủ yếu. Nửa đời trong huyết tương là 1,5 - 4,5 giờ. Độ thanh thải metformin qua thận giảm ở người bệnh suy thận và người cao tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Liều khuyến cáo: Liều khởi đầu là 500 mg, một lần/ngày, dùng đường uống. Có thể tăng liều thêm 500mg sau mỗi 1-2 tuần, không vượt quá 2000 mg/ngày. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo từng bệnh nhân.
Cách dùng: Uống trong hoặc sau khi ăn. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Bệnh nhân suy thận: Cần đánh giá chức năng thận trước và trong quá trình điều trị. Chống chỉ định trên bệnh nhân có eGFR dưới 30 ml/phút/1,73 m².
Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần dè dặt.
Trẻ em (10-16 tuổi): Liều khởi đầu uống 1 viên một lần, ngày 2 lần vào bữa ăn sáng và tối. Tăng liều dần dần.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Cần theo dõi đều đặn các xét nghiệm cận lâm sàng. Người bệnh cần được thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic. Thận trọng khi dùng metformin cho người cao tuổi, người vận động quá mức. Ngừng dùng metformin trước khi chụp X-quang có sử dụng chất cản quang chứa iod.
Xử lý quá liều
Quá liều metformin dẫn đến nhiễm acid lactic. Metformin có thể thẩm phân được.
Quên liều
Dùng thuốc ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Metformin
Cơ chế tác dụng: Metformin làm giảm sản xuất glucose ở gan, tăng độ nhạy cảm của insulin ở mô ngoại biên và giảm hấp thu glucose ở ruột.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn về liều dùng và cách sử dụng phù hợp.