
Thuốc Glucobay 50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Glucobay 50 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20231-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên tại Đức. Acarbose là hoạt chất chính có trong Thuốc Glucobay 50. Thương hiệu của thuốc Thuốc Glucobay 50 chính là Bayer
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glucobay 50mg
Thuốc Glucobay 50mg là thuốc gì?
Glucobay 50mg là thuốc điều trị đái tháo đường type 2, giúp kiểm soát đường huyết sau ăn.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acarbose | 50mg |
Chỉ định:
- Điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2.
- Phòng ngừa khởi phát đái tháo đường type 2 ở người rối loạn dung nạp glucose, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với acarbose hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh lý đường tiêu hóa mạn tính với các rối loạn tiêu hóa và hấp thu.
- Các tình trạng bệnh lý có thể diễn biến xấu hơn do tăng sinh hơi trong ruột (như hội chứng Roemheld, thoát vị, tắc ruột và loét đường tiêu hóa).
- Suy thận nặng (độ thanh thải < 25ml/phút).
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp:
- Đầy bụng
- Phân nát
- Tiêu chảy
- Bụng chướng
- Đau bụng
Tác dụng phụ ít gặp hơn:
- Buồn nôn
- Test chức năng gan bất thường
- Tăng enzyme gan thoáng qua
- Vàng da
- Phù
- Giảm tiểu cầu
- Phản ứng dị ứng (phát ban, ban đỏ, ngoại ban, chứng mày đay)
- Viêm ruột/tắc ruột
- Chướng khí nang ruột
- Viêm gan
Tương tác thuốc:
- Sulfonylurea, insulin hoặc metformin: Có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Digoxin: Acarbose có thể làm thay đổi sinh khả dụng của digoxin.
- Thuốc chống acid, cholestyramin, các chất hấp phụ ở ruột và các enzyme tiêu hóa: Có thể làm giảm tác dụng của acarbose.
- Neomycin đường uống: Có thể làm tăng giảm đường huyết sau ăn và tăng tác dụng phụ đường tiêu hóa.
- Thuốc làm tăng đường huyết (thiazid, thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, thuốc cho tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc giống giao cảm, thuốc chẹn kênh calci và isoniazid): Có thể làm mất kiểm soát đường huyết.
Dược lực học:
Acarbose là một tetrasacharid ức chế men α-glucosidase ở ruột, làm chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrate, giảm tăng đường huyết sau ăn.
Dược động học:
Hấp thu kém ở đường tiêu hóa, sinh khả dụng < 1-2%. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 3,7 ± 2,7 giờ (giai đoạn phân bố) và 9,6 ± 4,4 giờ (giai đoạn thải trừ). 1,7% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, 51% hoạt tính thải trừ qua phân trong 96 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng thông thường:
- Khởi đầu: 50mg (1 viên) x 3 lần/ngày.
- Tiếp theo: 100mg (2 viên) x 3 lần/ngày. Có thể tăng lên tối đa 200mg/lần, 3 lần/ngày.
Điều trị phòng ngừa đái tháo đường type 2 ở bệnh nhân rối loạn dung nạp glucose:
- Liều khuyến cáo: 100mg x 3 lần/ngày. Khởi đầu với 50mg x 1 lần/ngày và tăng dần trong vòng 3 tháng.
Cách dùng: Nuốt nguyên viên với nước ngay trước bữa ăn hoặc nhai cùng thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi transaminase gan (6-12 tuần đầu).
- An toàn và hiệu quả ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được chứng minh.
- Có thể gây hạ đường huyết khi dùng cùng sulfonylurea và/hoặc insulin.
- Cần thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường nhiễm toan ceton.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Chướng bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Xử trí: Ngưng ăn uống chứa carbohydrate trong 4-6 giờ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Acarbose:
Acarbose là một chất ức chế α-glucosidase, làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu carbohydrate.
Bảo quản: Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.