
Thuốc Glucobay 100
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Glucobay 100 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Acarbose của Bayer. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-20230-17. Thuốc được đóng thành Hộp 10 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Đức với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:52
Mô tả sản phẩm
Thuốc Glucobay 100mg
Thuốc Glucobay 100mg là thuốc gì?
Glucobay 100mg là thuốc trị tiểu đường thuộc nhóm thuốc ức chế α-glucosidase. Thuốc được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2 và phòng ngừa khởi phát đái tháo đường type 2 ở người rối loạn dung nạp glucose.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acarbose | 100mg |
Chỉ định:
- Điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng cho bệnh nhân đái tháo đường type 2.
- Phòng ngừa khởi phát đái tháo đường type 2 ở người rối loạn dung nạp glucose, kết hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với acarbose hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh lý đường tiêu hóa mạn tính với các biểu hiện rối loạn tiêu hóa và hấp thu.
- Các tình trạng bệnh lý có thể diễn biến xấu hơn do tăng sinh hơi trong ruột (như hội chứng Roemheld, thoát vị, tắc ruột và loét đường tiêu hóa).
- Suy thận nặng (độ thanh thải < 25ml/phút).
Tác dụng phụ:
Tác dụng phụ thường gặp là các vấn đề về tiêu hóa như đầy bụng, phân nát, tiêu chảy, chướng bụng và đau bụng. Ít gặp hơn: buồn nôn; test chức năng gan bất thường, tăng enzyme gan thoáng qua. Hiếm gặp: vàng da; phù. Không rõ tần suất: giảm tiểu cầu; phản ứng dị ứng (phát ban, ban đỏ, ngoại ban, mày đay); viêm ruột/tắc ruột, chướng khí nang ruột; viêm gan.
Tương tác thuốc:
- Sulfonylurea, insulin hoặc metformin: Có thể làm tăng nguy cơ hạ đường huyết.
- Digoxin: Acarbose có thể làm thay đổi sinh khả dụng của digoxin.
- Thuốc chống acid, cholestyramin, các chất hấp phụ ở ruột và các enzyme tiêu hóa: Có thể làm giảm tác dụng của acarbose.
- Neomycin đường uống: Có thể làm tăng giảm đường huyết sau ăn và tăng tần suất/mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ tiêu hóa.
- Thuốc làm tăng đường huyết (thiazid, thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazin, thuốc cho tuyến giáp, estrogen, thuốc tránh thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc giống giao cảm, thuốc chẹn kênh calci và isoniazid): Cần theo dõi chặt chẽ việc mất kiểm soát đường huyết.
Dược lực học:
Acarbose là một tetrasacharid, hoạt tính của acarbose biểu hiện ở ống tiêu hóa. Tác dụng dựa vào cơ chế ức chế men α-glucosidase, một men ở ruột, xúc tác cho sự giáng hóa disaccharid, oligosaccharid và polysaccharid. Điều này dẫn tới sự làm chậm tiêu hóa và hấp thu carbohydrate, làm chậm và làm giảm sự tăng đường huyết sau ăn. Kết quả là Glucobay có tác dụng làm cân bằng sự hấp thu glucose qua ruột, giảm sự dao động của glucose huyết trong ngày và giảm giá trị trung bình của glucose huyết.
Dược động học:
Hấp thu và sinh khả dụng: Thuốc hấp thu kém ở đường tiêu hóa, sinh khả dụng < 1-2%. Sinh khả dụng thấp không ảnh hưởng đến tác dụng điều trị vì acarbose chỉ hoạt động trong ruột. Phân bố: Thể tích phân bố tương đối là 0,32l/Kg trọng lượng cơ thể. Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải huyết tương của acarbose là 3,7 ± 2,7 giờ cho giai đoạn phân bố và 9,6 ± 4.4 giờ cho giai đoạn thải trừ. 1,7% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu, 51% hoạt tính được thải trừ trong vòng 96 giờ theo đường phân.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Trừ khi được kê toa khác, liều khởi đầu là 50mg (1 viên Glucobay 50mg hay ½ viên Glucobay 100mg) x 3 lần/ngày. Liều tiếp theo có thể tăng lên 100mg (2 viên Glucobay 50mg hay 1 viên Glucobay 100mg) x 3 lần/ngày, hoặc tối đa 200mg/lần, 3 lần/ngày. Liều trung bình là 300mg/ngày. Cách dùng: Nuốt nguyên viên thuốc với nước ngay trước bữa ăn hoặc nhai cùng thức ăn ngay trong những miếng đầu tiên của bữa ăn.
Liều dùng trong phòng ngừa đái tháo đường type 2: Liều khuyến cáo: 100mg x 3 lần/ngày. Khởi đầu với 50mg x 1 lần/ngày và tăng dần đến 100mg x 3 lần/ngày trong vòng 3 tháng.
Những đối tượng đặc biệt:
- Người già (trên 65 tuổi): Không cần chỉnh liều.
- Bệnh nhân bị suy gan: Không cần chỉnh liều.
- Bệnh nhân bị suy thận: Chống chỉ định ở suy thận nặng.
- Trẻ em và thanh thiếu niên: Chưa được chứng minh an toàn và hiệu quả.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Theo dõi transaminase gan (6-12 tuần đầu).
- Có thể xảy ra hạ đường huyết khi dùng cùng sulfonylurea và/hoặc insulin.
- Cần chăm sóc đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường nhiễm toan ceton.
- Không có tác dụng khi dùng đơn độc ở người bệnh đái tháo đường có biến chứng nhiễm toan, tăng ceton hoặc hôn mê.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Chướng bụng, đầy hơi và tiêu chảy. Xử trí: Không nên dùng thức ăn, đồ uống chứa carbohydrate trong 4-6 giờ tiếp theo.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Acarbose:
Acarbose là một chất ức chế α-glucosidase, hoạt động bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa và hấp thu carbohydrate trong đường tiêu hóa. Điều này dẫn đến làm giảm sự tăng đường huyết sau khi ăn.
Bảo quản:
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn và điều trị phù hợp.